Unit 9: Whose is it?
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Dan: Hi there, Erica. | Xin chào, Erica.
Erica: Hello, Dan. Wow! What’s that? | Chào Dan. Ồ! Đó là gì vậy?
Dan: It’s a 1936 Cord. | Một chiếc Cord đời 1936.
Erica: It’s beautiful! Is it your car? | Nó đẹp quá! Có phải xe của anh không?
Dan: No… no, it isn’t. | Không, không phải đâu.
Erica: Whose car is it? | Nó là xe của ai?
Dan: It’s Jessica Montana’s car. | Xe của Jessica Montana.
Erica: Jessica Montana? Who’s she? | Jessica Montana à? Cô ấy là ai?
Dan: She’s my boss. | Cô ấy là sếp của tôi.
Whose?; genitive (‘s)
Whose?
Whose car is it? – It’s Jessica Montana’s car.
Whose cars are these? – They’re Anthony’s and Aileen’s cars.
genitive | possessive form (‘s)
(ngôn ngữ) thuộc cách, sở hữu cách (phát âm là /-z/)
– Anthony’s car, Aileen’s car
– Anthony and Aileen’s car (xe của cả Anthony và Aileen, 1 chiếc)
– Anthony’s and Aileen’s cars (chiếc xe của Anthony và chiếc xe của Aileen, 2 chiếc hoặc hơn)
– my teacher’s son
– my teachers’ sons
– my boss’s son (phát âm như bosses son)
Is that a Cord?
Is that a Mercedes?
Is that a Honda?
Is that a Toyota?
What’s that?
Is it an American car?
Is it a Japanese car?
Is that your car?
Is that your daddy’s car?
Is that Jessica’s car or your daddy’s car?
Whose is it? (= Whose car is it/that?)
Is Jessica your teacher?
Is Jessica your sister?
Who’s she?
Is that a Honda?
Is that a Toyota?
Is that a Mercedes?
Is that a Cord?
Whose car is that?
Is it a Japanese car?
Is it an American car?
Is that a bicycle?
Is that a motorbike?
Is that a motor scooter?
Is that a moped?
Is that a car?
Is it ugly?
Is it cool?
Hoạt động 1. Chính bạn đặt câu hỏi (Q: question) và trả lời (A: answer) theo hình và từ khoá bên dưới
(Dick, man in black, husband, father)
Q: Who’s the man in black?
A: He’s Dick. He’s Anne’s husband. He’s John and Sue’s father.
(Anne, lady in red, wife, mother)
(John, boy in green, son, brother)
(Sue, girl in pink, daughter, sister)
(A: Erica)
Q: Who’s it/this/that/she? – A: She’s Erica.
(B: Jessica Montana)
(C: Dan)
(1. backpack)
Q: What is it/this/that? – A: It’s a backpack.
Q: Whose backpack is it? – A: It’s Erica’s backpack.
(2. sunglasses)
Q: What are they/these/those? – A: They’re sunglasses.
Q: Whose sunglasses are they? – A: They’re Jessica’s sunglasses.
(3. hat) (4. jeans) (5. dress) (6. high heels,) (7. cowboy boots) (8. sneakers) (9. car/Cord) (10. jean shorts/denim shorts) (11. T-shirt) (12. bicycle)
Hoạt động 2. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6.
1. Do you read books? – Yes, I enjoy books a lot.
2. Whose books are they? – They’re Krishnamurti’s books about education.
3. Are they (the books) any good? – Yes, very good and interesting.
4. Do you have a car? – I love cars but I don’t have a car.
5. What’s your favorite car? – Ferrari.
6. What color is it? – Red Ferrari.
Tổng hợp và trình bày (short talk):
“Hi there. How are you? It’s me Anthony again. Do you like reading? I enjoy books a lot. I often read Krishnamurti’s English books on education. They’re very good and interesting. I also love cars, but I don’t have a car. My favorite is Ferrari. I like the red one the best. You know guys, it looks extremely cool.”
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể miêu tả đơn giản về xe và các đồ dùng cá nhân của tôi.
- Tôi có thể hỏi đáp với câu hỏi Whose?, Who?, What?, What color? và biết rõ cách dùng sở hữu cách possessive hay genitive form ('s).
- Tôi có thể giới thiệu đơn giản về gia đình của tôi.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen