ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 8: Uniforms

Unit 8: Uniforms

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

“How do you do? My name’s Tiffany Gonzales, and I’m a flight attendant for Air USA. This is my uniform – a blue skirt, a pink blouse, and a black jacket. It’s very stylish.”

Dạo này bạn thế nào? Tên tôi là Tiffany Gonzales và tôi là tiếp viên hàng không của Air USA. Đây là đồng phục của tôi – váy xanh, áo hồng và áo khoác đen. Nó rất phong cách.

Carlos da Silva is a soccer player for Brazil. His shirt is yellow and green, and his shorts are blue and white.

Carlos da Silva là một cầu thủ bóng đá cho Brazil. Áo sơ mi của anh ấy màu vàng và xanh lá cây, và quần đùi của anh ấy màu xanh và trắng.

“Hi there. I’m Brian… and I’m Diane. We’re lifeguards at Bay Beach. Our uniforms aren’t very stylish – white shorts, orange T-shirts, and green caps.”

Chào bạn. Tôi là Brian… và tôi là Diane. Chúng tôi là nhân viên cứu hộ tại Bay Beach. Đồng phục của chúng tôi không phong cách lắm – quần đùi trắng, áo phông màu cam và mũ lưỡi trai màu xanh lá cây.

Adriana Papadopolos is a firefighter in a small town in Kansas. Her jacket is red, her hat is brown, her pants are gray, and her boots are yellow.

Adriana Papadopolos là một lính cứu hỏa tại một thị trấn nhỏ ở Kansas. Áo khoác của cô ấy màu đỏ, mũ của cô ấy màu nâu, quần của cô ấy màu xám và đôi giày của cô ấy màu vàng.

Brandon Timmons and Jason Davis are baseball players for the Bayport Seagulls. Their pants are white, and their shirts are black and orange.

Brandon Timmons và Jason Davis là cầu thủ bóng chày cho Bayport Seagulls. Quần của họ màu trắng, và áo sơ mi của họ màu đen và cam.

Language focus

colors; jobs; Who?; What color(s)?

Colors
 blue ,  pink ,  black ,  yellow ,  green ,  white ,  orange ,  brown ,  gray ,  red 

Jobs
– a flight attendant
– a soccer player
– lifeguards
– a firefighter
– baseball players

Who? What color(s)?
Who’s this/that/he/she?
Who are these/those/they?
Who do you work for? = What company do you for?
What color’s her skirt?
What colors are her shoes?

Notes:
– How do you do? => Đây là lời chào trang trọng. Trong giao tiếp, khi nghe ai đó chào bạn “How do you do?” bạn đáp lại “How do you do?”
– a uniform (singular), uniforms (plural). Không nói: an uniform.

1.She's a flight attendant for Air USA.

Is she a baseball player?
Is she a flight attendant?
What’s her job?
Is she a flight attendant for Vietnam Airlines?
Where does she work?

Gợi ý Ẩn gợi ý
2.Carlos da Silva is a soccer player for Brazil.

Who’s he? – He’s Carlos da Silva.
Is he a lifeguard?
Is he a basketball player?
Is he a volleyball player?
Is he a soccer player?
Is he a soccer player for the U.S.?
What team/Who does he play for?

Gợi ý Ẩn gợi ý
3.Brandon Timmons and Jason Davis are baseball players for the Bayport Seagulls.
4.Adriana Papadopolos is a firefighter in a small town in Kansas.

Is she a police officer?
Is she a pilot?
Is she a taxi driver?
Is she a mechanic?
Is she a firefighter?
Where does she work? – She’s a firefighter in a small town in Kansas. | She works (as a firefighter) in a small town in Kansas.
Who does she work for? – I don’t know. | I have no idea. 

Gợi ý Ẩn gợi ý
5.Brian and Diane are lifeguards at Bay Beach.
6.Her uniform's a blue skirt, a pink blouse, and a black jacket. It's very stylish.

Is her uniform stylish?
Is it a black skirt, a red blouse, and an orange jacket?
What color is her blouse?
What colors are her skirt and jacket?
So what’s it like? (Thế nó như thế nào?)

Gợi ý Ẩn gợi ý
7.Their pants are white, and their shirts are black and orange. They're very sporty.
8.Her boots are yellow. They're cool.
9.Our uniforms are white shorts, orange T-shirts, and green caps.They aren't stylish but very sporty and comfortable.

Hoạt động 1. Chính bạn đặt câu hỏi (Q: question) và trả lời (A: answer) theo hình và từ khoá bên dưới

(Bat Man, a hero, a black cape, black boots)
Q: Who’s this? – A: He’s Bat Man.
Q: What’s his job? – A: He’s a hero.
Q: What color’s his cape? – A: It’s black.
Q: What colors are his boots? – A: They’re black too.

(Susan Lee, a model, red tights)
(Daisy, a housewife, brown apron)
(Lan, a college student, white face mask)

Hoạt động 2. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn nhỏ.

1. 2. 3. 4. 5. 6.

1. What do you do for a living?
2. Who do you work for?
3. Where do you work?
4. Do you wear a uniform at work?
5. What’s it like?
6. Do you like it?

Tổng hợp và trình bày (short talk):
“How do you do? My name’s David. I’m an office worker (nhân viên văn phòng) for Vietnam Airlines. I work in its head office in Tan Binh District. I wear a uniform every day of work. It’s a white shirt and navy pants. It’s very strong and looks cool. Sometimes I like it, other times I don’t. How about you, do you have to wear a uniform at work?”

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
Tiffany Gonzales
Carlos da Silva
Brian & Diane
Adriana Papadopolos
Brandon & Jason

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn