ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 74: Something, nothing, anything, everything

Unit 74: Something, nothing, anything, everything

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

A: Good morning. | Chào buổi sáng.

B: Good morning. How can I help you? | Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì được cho anh?

A: I want some seats for Tuesday night. Are there any left? | Tôi muốn đặt một vài chỗ ngồi cho tối thứ Ba. Còn chỗ nào không?

B: No, I’m very sorry. There are no seats left. Every seat is reserved. | Không, tôi rất xin lỗi. Không còn chỗ rồi. Mọi chỗ ngồi đều đã được đặt trước.

C: Doctor, I think there’s something in my eye. | Bác sĩ, tôi nghĩ có gì đó trong mắt tôi.

D: Let me have a look. | Để tôi xem nào.

C: Everything looks funny, and it hurts. | Mọi thứ trông thật buồn cười, và nó rất đau.

D: I can’t see anything. No, I’m sure there’s nothing there. | Tôi không thể nhìn thấy gì cả. Không, tôi chắc chắn là không có gì hết.

E: There’s somebody in the other office! | Có ai đó đang ở phòng bên kia!

F:  I didn’t hear anybody. | Tôi đâu có nghe tiếng ai.

E: Take a look, please. | Qua xem đi mà.

F: OK. No, there’s nobody there. Everybody’s gone home. | Được rồi. Không, làm gì có ai ở đó. Mọi người về nhà hết rồi.

G: What are you looking for? | Anh đang tìm gì vậy?

H: My pen. It’s somewhere in this room. | Cây viết của tôi. Nó ở đâu đó trong phòng này.

G: Have you looked everywhere? | Anh đã tìm khắp nơi chưa?

H: Yes, but I can’t find it anywhere. | Rồi, nhưng tôi không thấy nó ở đâu cả.

Language focus

Indefinite pronouns (Đại từ bất định) – là những từ không chỉ cụ thể một người hay một vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung

some – any – no – every
someone – anyone – no one – everyone
somebody – anybody – nobody – everybody
something – anything – nothing – everything
somewhere – anywhere – nowhere – everywhere

Is there anyone in the room? – There’s someone in the room.
Is there anything in the fridge? – There’s nothing in the fridge.
Where’s everyone? – Everyone’s out.
Where are you going? – I don’t know. But I have to go somewhere.

There are no seats left for Tuesday night. Every seat is reserved.
There’s nothing in your eye.
There’s nobody in the other office. Everybody’s gone home.
I’m looking for my pen. It’s somewhere in this room, but I can’t find it anywhere.

Hoạt động 1. Hoàn thành đoạn miêu tả bức tranh dưới đây với những Đại từ bất định phù hợp.

The man and the woman are …………………….inside, maybe in her office. ………………….. in the office is blue. They’re probably working overtime because there’s ……………….. with them. ………………… already went home. ………………….. is behind them. Perhaps it’s a wall. They’re discussing or talking about ……………….. important. The man looks serious maybe because he can’t think of …………………. . The woman is using her laptop to find ………………… useful on the Internet or ask …………………. for help.

Hoạt động 2. Hãy hoàn thành những câu dưới đây sao cho đúng với ngữ cảnh của bạn nhé.
No one in my family gets up …
Ví dụ: No one in my family gets up before 7AM.

No one in my family gets up late.
Nothing in my room is …
I know somebody who works …
This week, I haven’t been anywhere …
Everyone in my family likes talking …
I don’t know anyone who wants …
Today, I have eaten something …

0:00 / 0:00
Conversation A - B
Conversation C - D
Conversation E - F
Conversation G - H

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn