Unit 72: I’ll do it!
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Mr. Burnette: Come in! | Vào đi.
Withers: Sir? | Vâng thưa ông?
Mr. Burnette: Who are you? | Cậu là ai?
Withers: My name’s Withers, sir. I’m your new personal assistant. | Tôi là Withers, thưa ông. Tôi là trợ lý riêng mới của ông.
Mr. Burnette: Where’s Mrs. Sherman? I want my coffee! | Cô Sherman đâu? Tôi muốn uống cà phê!
Withers: I’ll get it, sir. | Tôi sẽ lấy cho ông.
Withers: There you go, sir. | Đây rồi, thưa ông.
Mr. Burnette: Thank you, Smithers. | Cảm ơn, Smithers.
Withers: Uh…it’s “Withers,” sir. | À…đó là “Withers”, thưa ông.
Mr. Burnette: It’s hot in here. Will you open the window, please? | Trong này nóng quá. Cậu mở của sổ giúp tôi được không?
Withers: Yes, sir. I’ll get you a glass of iced water, too. | Vâng, thưa ông. Tôi cũng sẽ lấy cho ông một ly nước đá.
Mr. Burnette: Good. Please be quick. | Tốt. Nhanh lên đấy.
Mr. Burnette: Will you bring me the “suggestions” box, Zithers? | Cậu mang cho tôi hộp thư “góp ý” được không, Zithers?
Withers: Of course, I will, sir. Uh…where is it? | Tất nhiên rồi, thưa ông. À.. nó ở đâu ạ?
Mr. Burnette: In the cafeteria. People can put suggestions about the company in it. | Trong nhà ăn đấy. Mọi người có thể đưa ra các góp ý về công ty vào đó.
Withers: I’ll get it right away. | Tôi sẽ lấy ngay.
Mr. Burnette: All right, Blithers. Let’s see it! | Được rồi, Blithers. Hãy xem nào!
Withers: There are a lot of suggestions, sir. | Có rất nhiều góp ý, thưa ông.
Mr. Burnette: Well, let’s hear them! | Chà, hãy nghe xem nào!
Withers: Yes, sir. This is the first one. “Why doesn’t Burnette speak politely to people?” Next, “Why don’t the bosses remember our names?” And another “Why don’t we begin work at 11 AM? Old Burnette does.” And another… | Vâng, thưa ông. Đây là góp ý đầu tiên. “Tại sao Burnette không nói chuyện lịch sự với mọi người?” Tiếp theo, “Tại sao các ông chủ không nhớ tên của chúng tôi?” Và một góp ý khác “Tại sao chúng ta không bắt đầu làm việc lúc 11 giờ sáng? Old Burnette thì có.” Và một cái khác…
Mr. Burnette: “Old Burnette,” eh? Who wrote the suggestions? Did they sign them? | “Burnette cũ,” hả? Ai đã viết những góp ý này? Họ có ký tên không?
Withers: Uh, no, sir. | À, không, thưa ông.
Mr. Burnette: Find their names, Zithers. | Tìm tên của họ đi Zithers.
Withers: I will, sir. | Tôi sẽ tìm, thưa ông.
Mr. Burnette: And don’t tell anybody about the suggestions. | Và đừng nói với bất kỳ ai về những đề xuất này nhé.
Withers: I won’t, sir. | Tôi sẽ không nói, thưa ông.
Thực hành những cấu trúc:
Will you (do it)? – I’ll do it. / Of course I will.
Why don’t/doesn’t…?
Why don’t you tell me?
Why don’t we begin work at 11AM?
Why doesn’t he speak politely to people?
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. Will you stay up late tonight? Why or why not?
2. Will you meet up with your friends tomorrow?
3. Will you have a party this weekend?
4. Why don’t we eat out tonight? (say you can’t and give a reason)
5. Why don’t we go out for a walk? (say you can’t and give a reason)
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng những cấu trúc “Will you…?”, “I’ll…”, “Why don’t you…?”, “Why don’t we…?” để hỏi về những tình huống hằng ngày.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen