Unit 71: CN Tower
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Nguồn: https://www.flickr.com/photos/57156785@N02/9906680756
Jodie and Adam are on vacation in Toronto. They’re visiting the CN Tower. | Jodie và Adam đang đi nghỉ ở Toronto. Họ đang tham quan Tháp CN.
Jodie: Did you get the tickets? | Anh lấy vé chưa?
Adam: Yes. They’re here. Where’s the line for the elevators? | Rồi. Vé đây. Xếp hàng đợi thang máy ở đâu vậy?
Jodie: It’s this way. Are you OK, Adam? | Ở hướng này. Anh ổn không, Adam?
Adam: Uh…yes. It’s just… well…I don’t like heights, that’s all. | Uh…ổn. Chỉ là…à…anh không thích độ cao, chỉ vậy thôi.
Adam: Uh, I feel dizzy. | Uh, anh cảm thấy chóng mặt.
Jodie: The view’s better over here, Adam. You can see farther. | Ở đây quang cảnh đẹp hơn nè Adam. Anh có thể nhìn thấy xa hơn.
Adam: Don’t go too near the window. | Đừng đi gần cửa sổ quá.
Jodie: Come on! You can see the city better from here. | Thôi nào! Anh có thể nhìn thấy thành phố tốt hơn từ đây.
Adam: What’s that down there? | Dưới kia là gì vậy?
Jodie: It’s an airplane. It’s landing at the airport. | Đó là một chiếc máy bay. Nó đang hạ cánh xuống sân bay.
.Adam: But it’s below us. | Nhưng nó đang ở dưới chúng ta.
Jodie: Can we go up to the space deck? That’s the highest level. It’s 33 stories higher than this one. | Chúng ta đi lên boong không gian được không? Đó là mức cao nhất. Nó cao hơn 33 tầng so với tầng này.
Adam: What? Do we have to? | Cái gì? Chúng ta có bắt buộc phải đi không?
Jodie: It’s the highest public observation gallery in the world. We have to see it. | Đó là đài quan sát công cộng cao nhất trên thế giới. Chúng ta phải xem nó.
Adam: Uh…all right. | À…được rồi.
Jodie: This is fantastic! It’s the most exciting place I’ve ever been to! Think about it, Adam…we’re on the tallest building in the world! | Thật tuyệt vời! Đây là nơi thú vị nhất mà em từng đến! Hãy nghĩ về nó đi, Adam… chúng ta đang ở trên tòa nhà cao nhất thế giới!)
Adam: I am thinking about it. | Anh đang nghĩ về nó đây.
Jodie: Come over here. This is the best view. You can see Niagara Falls…and it’s 100 miles away. Oh, sorry. Are you OK? | Lại đây nào. Đây là góc nhìn đẹp nhất. Anh có thể nhìn thấy Thác Niagara… và nó cách đó 100 dặm. Ồ xin lỗi. Anh ổn chứ?
Adam: Not really. I feel worse! | Không hẳn vậy. Anh cảm thấy tệ hơn rồi.
Adam: Ah! We’re on the ground again. I feel better already. | À, chúng ta đang ở trên mặt đất. Anh cảm thấy ổn hơn rồi.
Jodie: Thanks for coming up with me. | Cảm ơn anh đã đi chơi cùng em.
Adam: That’s OK, Jodie. Do you know something? I’m going to be afraid of heights again! | Có gì đâu, Jodie. Em biết gì không? Anh sẽ không sợ độ cao lần nữa đâu.
Review and continuation of comparative and superlative adjectives (Ôn tập và tiếp tục học những tính từ dùng để so sánh hơn và so sánh nhất)
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. Is it better to live in Vietnam or a foreign country?
2. What’s the most relaxing thing to do on the weekend?
3. What’s the most expensive thing you’ve ever bought?
4. What’s the healthiest way to lose weight?
5. What is more enjoyable: living alone or living with a roommate?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng so sánh hơn và so sánh nhất để hỏi và trả lời một cách cơ bản.
- Tôi có thể nói về những điều trong cuộc sống một cách đa dạng hơn với so sánh hơn và so sánh nhất.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen