ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 70: The trivia game

Unit 70: The trivia game

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Candice: OK. It’s my turn. Three. One, two, three. I’m on blue. | Được rồi. Đến lượt tôi. Số ba. Một hai ba. Tôi ở màu xanh.

Jeremy: Blue. That’s Geography. What’s the biggest country in the world? | Màu xanh à. Đó là về Địa lý. Quốc gia lớn nhất trên thế giới là gì?

Candice: Uh, Canada. | Ờ, Canada.

Jeremy: No. Russia’s bigger than Canada. It’s the biggest country in the world. | Không phải. Nga lớn hơn Canada. Nó là quốc là lớn nhất thế giới.

Candice: That’s not right! In my geography book, the U.S.S.R. was the biggest, but Russia is smaller than the U.S.S.R. | Vậy không đúng! Theo sách Địa lý của tôi thì Liên Xô mới là lớn nhất, nhưng Nga nhỏ hơn Liên Xô.

Jeremy: It doesn’t matter, Candice. Russia is smaller than the U.S.S.R., but it’s still bigger than Canada. Your turn, Megan. | Không quan trọng đâu, Candice. Nga nhỏ hơn Liên Xô, nhưng vẫn lớn hơn Canada. Đến lượt bạn, Megan.

Megan: OK. Six! What’s that? | Được rồi. Số 6. Là gì vậy?

Jeremy: Nature. What is the most intelligent animal in the world? | Thiên nhiên. Động vật nào thông minh nhất thế giới?

Megan: That’s easy. Humans are the most intelligent. | Dễ ẹc. Con người là thông minh nhất.

Jeremy: No. | Không phải.

Megan: What do you mean, “no”? | Ý bạn “không phải” là sao?

Jeremy: The answer on the card is whales. Whales have the biggest brains. | Câu trả lời trên thẻ là cá voi. Cá voi có bộ não lớn nhất.

Megan: But that’s not the same thing! | Nhưng đâu có giống nhau!

Jeremy: That’s the answer on the card. OK, it’s my turn. | Đó là câu trả lời trên thẻ. Được rồi, đến lượt tôi đây.

Language focus

Comparative and Superlative (So sánh hơn và So sánh nhất)

high – higher – the highest
large – larger – the largest
good – better – the best
bad – worse – the worst
expensive – more expensive – the most expensive
expensive – less expensive – the least expensive

Which is the (biggest) (car)?
Which is the (most expensive) (cell phone)?

Tricia is (the tallest).

It’s the (most expensive).
It’s the (least expensive).

This house is more expensive than that house. It’s the most expensive (house) in the area.
My sister is taller than me. She’s the tallest (person) in my family.

Russia’s bigger than Canada. It’s the biggest country in the world.
Whales have the biggest brains. They’re the most intelligent animals in the world.

Hoạt động 1. Bạn nhìn hình và miêu tả nhé.

Ví dụ:
Tricia’s the tallest.
Amber’s the oldest.

light/heavy
old/young
small/big

Ví dụ:
Alan’s the best in English.
Robert’s the worst in Math.

English/Math/History/Spanish/Music

Ví dụ:
The Cadillac’s the most expensive.
The Grand Am’s the least expensive.

modern/beautiful/comfortable

Hoạt động 2. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5.

1. What’s the best country to live in? (Giải thích thêm)
2. Who’s the most interesting person you know? (Giải thích thêm)
3. Is a laptop more useful than a cell phone? (Giải thích thêm)
4. Are you busier during the week or on weekends? (Giải thích thêm)
5. What’s the most difficult thing about studying English? (Giải thích thêm)

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
The trivia game

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn