Unit 69: A hard life
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Jerry Floyd is talking to his grandfather about his new job: | Jerry Floyd đang nói chuyện với ông của mình về công việc mới:
“It’s terrible, Grandpa. I have to get up at seven o’clock because I have to catch the bus to work. Because I’m new, I have to make the coffee at work. I have to work hard during the week. I’m only happy on weekends. I don’t have to work then.” | “Thật khủng khiếp ông à. Cháu phải dậy lúc 7 giờ vì phải bắt xe buýt đi làm. Bởi vì cháu là người mới, cháu phải pha cà phê ở chỗ làm. Cháu phải làm việc chăm chỉ cả tuần. Cháu chỉ thấy vui vào cuối tuần thôi. Khi đó cháu không phải làm việc ”.
His grandfather isn’t very sympathetic: | Ông của cậu ấy không thông cảm lắm:
“I had to start work when I was fourteen. I lived in West Virginia, and there wasn’t much work. I had to work in the coal mines. We had to work twelve hours a day. We didn’t have to work on Sundays, but we had to work the other six days of the week.” | “Ông phải bắt đầu công việc khi ông mới 14 tuổi. Ông sống ở Tây Virginia, và không có nhiều việc làm. Ông đã phải làm việc trong các mỏ than. Tụi ông phải làm việc 12 giờ một ngày. Tụi ông không phải làm việc vào Chủ nhật, nhưng phải làm việc vào 6 ngày còn lại trong tuần ”.
“When I was eighteen, World War II started. I joined the army. I had to wear a uniform, and I had to go to Europe. We had to obey the officers. A lot of my friends died.” | “Khi ông 18 tuổi, Thế chiến thứ hai bắt đầu. Ông gia nhập quân đội. Ông phải mặc đồng phục, và phải đến châu Âu. Tụi ông phải tuân theo các sĩ quan. Rất nhiều bạn bè của ông đã chết ”.
“When I was sixty, I had to go to the hospital because of the dust from the mines. It was the only quiet time in my life. I didn’t have to work, and I didn’t have to earn money.” | “Khi ông 60 tuổi, ông phải vào bệnh viện vì bụi từ hầm mỏ. Đó là khoảng thời gian yên tĩnh duy nhất trong đời ông. Ông không phải làm việc, và không phải kiếm tiền. “
“I retired when I was sixty-five. Nowadays, I don’t work, and I don’t have to get up early. But I have to live on my pension, and life is still difficult. So, Jerry, I don’t feel sorry for you.” | “Ông nghỉ hưu khi ông sáu mươi lăm tuổi. Bây giờ ông không làm việc và cũng không phải dậy sớm. Nhưng ông phải sống bằng lương hưu, cuộc sống vẫn còn nhiều khó khăn. Vì vậy, Jerry, ông không lấy làm tiếc cho cháu đâu. “
Ôn lại cấu trúc:
I have to (do) it.
I had to (do) it.
I don’t have to (do) it.
I didn’t have to (do) it.
Does he have to (do) it? – Yes, he does. / No, he doesn’t.
Did he have to (do) it? – Yes, he did. / No, he didn’t.
Bạn phải làm gì trong những tình huống dưới đây.
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng cấu trúc “have to, don’t have to, had to, didn’t have to” một cách lưu loát.
- Tôi có thể nói một cách thoải mái về những việc mình phải làm/không phải làm.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen