Unit 67: Have you ever…?
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
A: Have you ever studied a language before? | Anh có từng học ngôn ngữ nào trước đây không?
B: Yes, I have. | Tôi có.
A: Oh, which one did you study? | Anh học ngôn ngữ gì vậy?
B: I studied Spanish in high school. | Tôi học tiếng Tây Ban Nha ở trường cấp 3.

C: Have you ever been to a big wedding? | Anh có từng dự đám cưới nào lớn không?
D: Yes, I have. | Tôi có chứ.
C: Whose wedding was it? | Là đám cưới của ai thế?
D: It was my brother’s. | Của anh trai tôi.

E: Have you ever seen a fire? | Anh có từng thấy cháy chưa?
F: Uh, yes, I have. | À, tôi có.
E: When did you see it? | Anh thấy khi nào?
F: I saw a bad fire in Detroit in 1992. | Tôi thấy một đám cháy lớn ở Detroit vào năm 1992.

G: Have you ever eaten sushi? | Cô có từng ăn sushi chưa?
H: Yes, I have. | Tôi có chứ.
G: Where did you eat it? | Cô ăn ở đâu?
H: Maria and I ate sushi in Hawaii last year. | Maria và tôi ăn ở Hawaii vào năm ngoái.

I: Have you ever had the flu? | Cô có từng bị cảm cúm chưa?
J: Yes, I have. | Tôi có.
I: When did you have it? | Cô bị khi nào?
J: I had it last winter. | Tôi bị vào mùa đông năm ngoái.

K: Have you ever broken a bone? | Cô có từng bị gãy xương chưa?
L: Yes, I have. | Tôi bị rồi.
K: What did you break? | Cô bị gãy xương gì?
L: I broke my leg. | Tôi bị gãy chân.

Continuation of Present Perfect and Past Simple (Tiếp tục với thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn)
Cấu trúc “Have you ever …?” được dùng để hỏi về trải nghiệm trong quá khứ
Have you ever visited a foreign country before?
When did you visit it?
Have you ever watched movies alone?
When did you watch it?
Regular and irregular verbs in the Present Perfect
drink – drunk
eat – eaten
have – had
break – broken
drive – driven
find – found
hit – hit
lose – lost
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
1 Have you ever drunk wine?
2. Who did you drink with?
3. Have you ever lost money?
4. When was it?
5. Have you ever traveled abroad?
6. Where did you go?
7. Have you ever met a famous person?
8. How did you feel?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng “Have you ever …?”để hỏi về trải nghiệm của một ai đó.
- Tôi có thể nói về những trải nghiệm của mình trong quá khứ.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen