Unit 63: What have you done?
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
S: Oh, no! | Ôi, không!
T: What’s wrong? | Có chuyện gì vậy?
S: I can’t find my pen. | Tôi không tìm thấy bút của mình.
T: Really? Ha ha ha. | Thật à? Ha ha ha.
S: It isn’t funny. | Đâu có vui.
T: Oh, yes, it is. | Ồ, có đấy.
S: It is? I don’t understand. | Có à? Tôi không hiểu.
T: Well, you have to look carefully. | À thì anh phải tìm cẩn thận nhé.
S: I’ve looked everywhere. | Tôi đã tìm khắp nơi rồi.
T: No, you haven’t. Look behind your ear. | Anh chưa đâu. Nhìn sau tai của anh xem.
S: Oh. | Ồ.

U: Watch out! I’ve just washed the floor. | Cẩn thận! Tôi vừa lau sàn đấy.
V: No, you haven’t. | Ông chưa đâu.
U: Yes, I have. | Tôi có mà.
V: Well, you haven’t done a very good job. Look over there. You’ve missed a spot. | À, ông làm việc chưa tốt rồi. Nhìn đằng kia xem. Ông bỏ sót một chỗ rồi.
U: You’re right. Here’s the mop. | Cô nói đúng. Cây lau sàn đây.

X: I’m so bored. | Tớ chán quá.
Y: Well, do something. | À, làm gì đó đi.
X: What, for example? | Ví dụ là gì?
Y: Wash your hair. | Gội đầu.
X: I’ve already washed it. | Tớ đã gội rồi.
Y: Call your friend Susan. | Gọi điện cho bạn cậu Susan đi.
X: I’ve already talked to her today. | Hôm nay tụi tớ đã nói chuyện với nhau rồi.
Y: Clean your room. | Lau phòng của cậu đi.
X: I’ve already cleaned it. | Tớ đã lau rồi.
Y: Then do the dishes. | Vậy thì đi rửa chén.
X: Haven’t you done them yet? | Cậu chưa rửa à?
Y: No, I haven’t. | Tớ chưa.
X: Oh, all right. | Ồ, được rồi.

Present Perfect with “just”, “already” and “yet” (Thì Hiện tại hoàn thành với “just”, “already” và “yet”)
just – vừa mới
already – rồi
yet – chưa (dùng trong câu hỏi và câu phủ định)
I’ve just (done) it.
I’ve already (done) it.
Have you (done) it yet?
Bạn hãy đánh dấu tick vào những đầu việc đã hoàn thành ngày hôm nay nhé! Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành với “just, already, yet” để nói về những việc mình vừa mới làm, việc mình làm rồi và chưa làm.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen