Unit 62: Where’s it gone?
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Kelly: OK. Which way is the car? | Được rồi. Ô tô ở lối nào?
Mark: It’s in space 34. It’s this way. | Nó nằm ở khu 34. Đi lối này.
Kelly: I can’t see it. | Em đâu thấy.
Mark: No, Kelly. It’s gone! | Không, Kelly. Nó mất rồi.
Kelly: Are you sure? | Anh chắc chưa?
Mark: Yes. It was in space 34. It isn’t there now. It’s gone, Kelly. It really has gone. This is terrible! It’s only two months old. | Chắc. Nó ở khu 34. Giờ nó không có ở đó. Nó biến mất rồi, Kelly. Nó thực sự đã biến mất. Điều này thật tồi tệ! Nó chỉ mới hai tháng tuổi thôi.
Kelly: Come on! Where’s it gone? This is a high-security parking garage. You can’t get out without the ticket, and you have the ticket. | Thôi nào! Nó đi đâu rồi? Đây là hầm để xe an ninh cao. Anh không thể ra ngoài mà không có vé, với lại anh có vé mà.
Mark: But space 34 is empty— and it’s the right number. I wrote it on the ticket. | Nhưng khu 34 trống trơn – và đúng số rồi. Anh có viết lên vé.
Kelly: Let me see. Oh, Mark. It hasn’t gone! We’re on the wrong floor! Look, this is floor C. The car’s on floor D. | Để em xem. Ôi, Mark. Nó chưa mất đâu! Chúng ta đang ở nhầm tầng! Nhìn kìa, đây là tầng C. Chiếc xe ở tầng D.
Paul: Hey, Bill, can you lend me $10? | Này, Bill, anh có thể cho tớ vay 10 đô la được không?
Bill: Sorry, I can’t. I haven’t been to the bank today. | Xin lỗi, tôi không thể. Hôm nay tôi chưa đi ngân hàng.
Paul: Oh, I haven’t been there either, and I need some money. We could go now. | Ồ, tôi cũng chưa đến đó, và tôi cần một số tiền. Chúng ta có thể đi ngay bây giờ.
Bill: No, the bank’s closed. It’s too late. Why don’t you ask Pete? | Không, ngân hàng đã đóng cửa rồi. Đã quá muộn. Sao anh không hỏi Pete?
Paul: Has he been to the bank? | Anh ấy đi ngân hàng chưa?
Bill: Yes, he has. He always goes to the bank on Mondays. | Anh ấy đi rồi. Anh ấy luôn đi ngân hàng vào thứ Hai.
Present Perfect: “been” and “gone” (Thì Hiện tại hoàn thành với hai động từ “been” và “gone”)
He’s (been) out. (Tương tự với “she”)
They’ve (gone) out. (Tương tự với “you, we”)
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. Have you been to a coffee shop today?
2. Have you been to the bank this month?
3. Have you been to the coffee shop this week?
4. Have you been to the supermarket this week?
5. Have you been to the hairdresser’s this month?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành với 2 động từ “been” và “gone” để nói mình đã đi đến đâu đó trong quá khứ.
- Tôi có thể đặt câu hỏi với “been” và “gone”.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen