Unit 61: On the moon
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
The Eagle has landed on the moon! Astronaut Phil Strongarm is speaking to Mission Control in Houston. | The Eagle đã đáp xuống mặt trăng! Phi hành gia Phil Strongarm đang nói chuyện với Mission Control ở Houston.
Mission Control: Hello, Phil. Can you hear me? | Xin chào, Phil. Anh có thể nghe tôi không?
Strongarm: Yes, I can hear you clearly. | Có, tôi nghe ông rất rõ.
Mission Control: What are you going to do next? | Tiếp theo anh định làm gì?
Strongarm: I’m going to open the door. | Tôi sẽ mở cửa.
Mission Control: Hello, Phil. What are you doing now? | Xin chào, Phil. Anh đang làm gì vậy?
Strongarm: I’m opening the door. | Tôi đang mở cửa.
Mission Control: Phil! Have you opened the door? | Phil! Anh đã mở cửa chưa?
Strongarm: Yes, I’ve opened it! I can see the moon, and it’s fantastic! | Vâng, tôi mở rồi! Tôi có thể thấy được mặt trăng, và nó rất tuyệt vời!
Introduction of the Present Perfect (Giới thiệu về thì Hiện tại hoàn thành) – miêu tả những hành động vừa mới hoàn thành.
Câu khẳng định
He has opened the door. or He’s opened the door. (Tương tự với “she”)
They have closed the door. or They’ve closed the door. (Tương tự với “you, we”)
Câu phủ định
He hasn’t opened the door. (Tương tự với “she”)
They haven’t closed the door. (Tương tự với “you, we”)
Câu hỏi Yes/No
Has he opened the door? – Yes, he has. / No, he hasn’t. (Tương tự với “she”)
Have they closed the door? – Yes, they have. No, they haven’t. (Tương tự với “you, we”)
Câu hỏi Wh-
What have you done? (Tương tự với “we, they”)
What has he done? (Tương tự với “she”)
Bạn nhìn hình, hỏi và trả lời những hành động của nhà phi hành gia nhé (như gợi ý).
What’s he going to do?
– He’s going to climb down the ladder.
What’s he doing?
– He’s climbing down the ladder.
What has he done?
– He’s climbed down the ladder.
What’s he going to do?
– He’s going to raise the flag.
What’s he going to do?
– He’s going to close the door?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành để nói về những việc mình vừa làm xong.
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành để hỏi và nói về những việc người khác vừa làm xong.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen