Unit 6: There’s a nice apartment.
Mục tiêu bài học
- Từ vựng và cấu trúc: there is/are … a/some/no/any; prepositions
- Năng lực: phát âm chuẩn, phản xạ nghe, nói, viết chính tả
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé. Nút microphone bên trái là ứng dụng thâu âm. Để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
Bước 1: Nghe hiểu
Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.
Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.
Đây là hội thoại giữa cô Eva Garcia và một nhà môi giới bất động sản (realtor) tại văn phòng.
Realtor: This is a nice apartment, Ms. Garcia. Look, here’s a floor plan. | Đây là một căn hộ đẹp, cô Garcia. Nhìn này, đây là sơ đồ mặt bằng.
Eva: Mmm… | Ừmm…
Realtor: There’s a living room. There’s a kitchen, a bedroom, and a bathroom. | Có một phòng khách. Có một nhà bếp, một phòng ngủ và một phòng tắm.
Eva: Is there a balcony? | Có ban công không?
Realtor: Yes, there is. | Có chứ.
Eva: And a dining room… is there a dining room? | Và phòng ăn…có phòng ăn không?
Realtor: No, there isn’t a dining room. But there is a dining area in the living room. | Không, không có phòng ăn. Nhưng có một khu vực ăn uống trong phòng khách.
Đây là hội thoại giữa cô Eva Garcia và một nhà môi giới bất động sản (realtor) khi đi xem căn hộ.
Realtor: Well, this is the kitchen. | À, đây là nhà bếp.
Eva: Oh, it’s very small. | Ồ, nó rất nhỏ.
Realtor: Yes, it isn’t very large. But there’s a stove, a refrigerator, and a space for a dishwasher. There are some cabinets, and… um…there’s a small shelf under the sink. | Đúng vậy, nó không được lớn lắm. Nhưng có một bếp nấu ăn, một tủ lạnh và một chỗ cho máy rửa chén. Có một số tủ, và… ừm… có một kệ nhỏ dưới bồn rửa.
Eva: Are there any windows in the bathroom? | Có cửa sổ nào trong phòng tắm không?
Realtor: No, there aren’t. but there are two large windows in the bedroom. | Không có. nhưng có hai cửa sổ lớn trong phòng ngủ.
Eva: Good. It’s a very nice apartment. Uh, where is the bathroom? | Tốt. Đây là một căn hộ rất đẹp. Uh, phòng tắm ở đâu?
Phần Giải thích thêm này bạn chỉ đọc sơ qua để nắm đại khái, không cần ghi nhớ hay học thuộc lòng. Quan trọng nhất vẫn là các bước số 2, 3 và đặc biệt là 5.
There’s / There are (not) … : Có …
– There’s a living room.
– There’s a a bedroom.
– There are bathrooms.
– There isn’t a dining room.
– There is some water in the bottle. (some trong câu khẳng định)
– There aren’t any windows in the bathroom. (any trong câu phủ định và câu hỏi)
– There’s a kitchen, a bedroom, and a living room. (Không nói: There are a kitchen, a bedroom, and a living room.)
– There are two kitchens, a bedroom, and a living room.
* Câu hỏi:
Is/Are there …?
(No) No, there isn’t. | No, there aren’t.
(Yes) Yes, there is. | Yes, there are.
– Is there a balcony? – Yes, there is.
– Are there any windows in the bathroom? – No, there aren’t.
Prepositions (Giới từ)
Giới từ là từ kết nối một cụm từ nào đó với danh từ (giới là trung gian kết nối 2 bên có liên hệ tương đối với nhau)
– There’s a dining area in the living room. (“in” gọi là giới từ, giúp chỉ ra dining area nằm trong living room)
– There’s a small shelf under the sink. (“under ” là giới từ)
Other prepositions: above, at, on, from, in front of, behind, outside, inside, next to, between … and …
Bước 2: Luyện phát âm chuẩn
Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ
Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.
Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn.
Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.
Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp
Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.
Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.
Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.
Is there an ugly apartment? – No, there isn’t.
Is there a nice apartment? – Yes, there is. (Không nói: Yes, there’s.)
Is the apartment nice? – Yes, it is. (Không nói: Yes, it’s.)
How many apartments are there? – There’s an apartment.
How is the apartment? – It’s nice. | It’s a nice apartment.
EXCELLENT! (Giỏi lắm!)
Is there a dining area?
Is there a dining area in the kitchen?
Where‘s the dining area? – It’s in the living room.
How many dining areas are there in the living room? – There’s a/one dining area in the living room.
GREAT JOB! (Làm tuyệt lắm!)
Bước 4: Luyện nói
Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.
Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.
Hoạt động 1. Chính bạn đặt câu hỏi (Q: question) và trả lời (A: answer) theo hình và từ khoá bên dưới
(sofa)
Q: Is there a sofa in the living room?
A: Yes, there is.
(telephone) (rug) (coffee table) (picture)
(books)
Q: Are there any books on the shelf?
A: Yes, there are.
(cups) (glasses) (magazines) (compact discs) (videocassettes) (chairs)
(where, compact discs)
Q: Where are the compact discs?
A: They’re on the coffee table.
(where, rug) (where, television) (where, glasses) (where, books) (where, sofa) (where, fridge) (where, cabinets) (where, sink)
Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi về bạn, sau đó tổng hợp thông tin để nói một đoạn nhỏ.
1. How many rooms are there in your house?
2. What’s in the living room?
3. Is there a knife in the kitchen?
4. Is there a balcony?
5. Is your house big?
6. Do you have a television?
7. How many windows are there?
8. How many chairs are there?
9. Do you enjoy living there?
10. Where do you live?
Tổng hợp và trình bày:
“Hi everyone. I’m Anthony. I live with my wife in a small house in Saigon. It is small but very nice. It has three rooms: a living room, a kitchen and a bedroom. There are two windows in the living room and a balcony. There is also an LG television, a coffee table and a chair in it. There is a bed in the bedroom, and a bedside table. We enjoy cooking, so we have many knives in the kitchen. We love living here a lot.”
Bước 5: Luyện nghe thấm nhuần
Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt
Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.
Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần.
Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.
Khuyến khích: Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô bên dưới.
Tự đánh giá kết quả bài học và cam kết:
- Tôi có thể hỏi đáp sử dụng there is/are ... a/an/some/any và prepositions.
- Tôi có thể miêu tả đơn giản về nơi sống của tôi (house/apartment/room).
- Tôi có thể nói chuyện đơn giản với nhà môi giới bất động sản.
- Tôi đã thực hành nghe thấm nhuần và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen