Unit 55: An accident
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Two cars were going down Second Street in Lawrence, Kansas. A middle-aged woman was driving a Chevrolet. Right behind her a teenage student was driving an old Ford. The woman was driving slowly and carefully. The student wasn’t driving carefully. He was worrying about his classes in school. He was doing badly in Spanish and Physics. He was worrying about the final exams, so he wasn’t paying attention to the road. The traffic light was green. A young woman was walking down the street. A cat was sitting on the corner near the traffic light. A dog was sitting on the opposite corner.
Hai chiếc ô tô đang đi xuống đường Second ở Lawrence, Kansas. Một phụ nữ trung niên đang lái chiếc Chevrolet. Ngay sau bà ấy là một học sinh tuổi teen đang lái một chiếc Ford cũ. Người phụ nữ lái xe chậm rãi và cẩn thận. Người học sinh thì lái xe không cẩn thận. Cậu ấy đang lo lắng về các lớp học của mình ở trường. Cậu ấy học kém tiếng Tây Ban Nha và Vật lý. Cậu ấy đang lo lắng cho kỳ thi cuối kỳ, vì vậy cậu ấy không chú ý đến đường xá. Đèn giao thông đã xanh. Một phụ nữ trẻ đang đi bộ xuống phố. Một con mèo đang ngồi ở góc gần đèn giao thông. Một con chó đang ngồi ở góc đối diện.
Bạn nhìn vào loạt hình bên dưới và tường thuật lý do xảy ra tai nạn cho nữ cảnh sát.

The Past Continuous in contrast with the Past Simple (Thì Quá khứ tiếp diễn với thì Quá khứ đơn)
Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để miêu tả những hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Câu khẳng định
I was (doing it). (Tương tự với “he, she”)
They were (doing it). (Tương tự với “you, we”)
Câu phủ định
I wasn’t (doing it). (Tương tự với “he, she”)
They weren’t (doing it). (Tương tự với “you, we”)
Câu hỏi Yes/No:
Were you doing it? – Yes, I was. / No, I wasn’t.
Were they doing it? – Yes, they were. / No, they weren’t.
Where were the two cars?
Was the woman driving the Chevrolet or the Ford?
Who was behind her?
Was the student driving a new Ford or an old one?
Bạn nhìn hình và miêu tả những hoạt động của từng nhân vật bằng thì Hiện tại tiếp diễn nhé!
Ví dụ:
Adela was sitting on a bench and playing her guitar.
John – listen to music
Clare – play with a small ball
Will – have an ice-cream
Dmitri – talk on the phone
Kevin – ride on a skateboard (trượt ván)
Sarah – watch TV
Ann – ride a bicycle
Adam and Suzanne – swim
Mr. Cardoso and Ms. Kean – travel on a tram (dạo quanh bằng xe điện)
Paul – buy a newspaper

Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng thì Quá khứ tiếp diễn để miêu tả những hành động đang diễn ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.
- Tôi có thể kể một câu chuyện trong quá khứ bằng thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen