Unit 50: Fifth avenue
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Misha Botnick is the director of Fifth Avenue. It’s the morning after the first performance. He’s speaking to the performers. | Misha Botnick là giám đốc của Đại lộ số 5. Đó là buổi sáng sau buổi biểu diễn đầu tiên. Anh ấy đang nói chuyện với những người biểu diễn.
Misha: Well, guys, I worked hard. You worked hard. We all worked hard… What happened last night?!… YOU WERE TERRIBLE! The show was terrible! Whitney! | Chà, các bạn, tôi đã làm việc chăm chỉ. Các bạn đã làm việc chăm chỉ. Tất cả chúng ta đều làm việc chăm chỉ … Chuyện gì đã xảy ra đêm qua?! … CÁC BẠN THẬT KHỦNG KHIẾP! Buổi biểu diễn thật khủng khiếp! Whitney!
Whitney: Yes, Mr. Botnick? | Vâng, thưa ông Botnick?
Misha: Look, Whitney. You’re a good singer. You usually sing well. | Whitney này. Cô là một ca sĩ giỏi. Cô thường hát hay.
Whitney: Thank you, Mr. Botnick. | Cảm ơn ông, ông Botnick.
Misha: But last night, you sang badly, Whitney. What happened? | Nhưng đêm qua, cô hát tệ quá, Whitney. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Whitney: I don’t know, Mr. Botnick… I sang the last song well. | Tôi không biết, thưa ông Botnick… Tôi đã hát bài cuối cùng rất hay.
Misha: “I sang the last song well.” You forgot the words, Whitney! | “Tôi đã hát bài hát cuối cùng rất hay.” Cô quên lời đấy, Whitney!
Misha: Why are you laughing, Jason? | Tại sao cậu lại cười, Jason?
Jason: Sorry, Mr. Botnick. | Xin lỗi, ông Botnick.
Misha: Jason, you’re famous. You’re a great dancer. I saw you dance in Boston. You danced very well. You’re the star of this show. | Jason, cậu nổi tiếng. Cậu là một vũ công tuyệt vời. Tôi đã thấy cậu nhảy ở Boston. Cậu nhảy rất tốt. Cậu là ngôi sao của chương trình này.
Jason: I’m sorry about last night, Mr. Botnick. I had one or two problems… | Tôi xin lỗi về đêm qua, ông Botnick. Tôi đã gặp một hoặc hai vấn đề…
Misha: One or two! First you lost your shoe. Then you danced badly in the love scene… | Một hoặc hai! Đầu tiên cậu làm mất chiếc giày của mình. Sau đó, cậu đã nhảy rất tệ trong cảnh tình yêu…
Jason: I only had one shoe, Mr. Botnick. | Tôi chỉ có một chiếc giày, thưa ông Botnick.
Misha: And finally, Jason, finally…you fell into the orchestra pit. | Và cuối cùng, Jason, cuối cùng… cậu đã té vào dàn nhạc.
Past Simple tense with adverbs of manner (Thì Quá khứ đơn với trạng từ thể cách)
She’s often a good singer but last night she sang badly.
He usually dances well but last night he danced badly.
They ran fast to catch the bus.
He had an accident because he drove carelessly.
What does Jason do?
How does he usually dance?
How did he dance last night?
How many problems did Jason have?
What were the problems?
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4.
1. Did you study English hard last night?
2. Did you cook well when you were a student?
3. Did you run fast when you were young?
4. Did you shout loudly when you were angry?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng trạng từ thể cách lưu loát để miêu tả hành động.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen