Unit 49: Survivors
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Bill Craig and Chris Alonso are test pilots. Last year their plane crashed in the Pacific Ocean. They were in a rubber lifeboat for four weeks. | Bill Craig và Chris Alonso là phi công thử nghiệm. Năm ngoái máy bay của họ bị rơi ở Thái Bình Dương. Họ ở trong một chiếc xuồng cứu sinh bằng cao su trong bốn tuần.
They didn’t have much water, and they didn’t have many things to eat. They had a few bananas and a little apple juice from their plane. They caught a lot of fish. | Họ không có nhiều nước và không có nhiều thứ để ăn. Họ có một vài quả chuối và một ít nước táo từ máy bay. Họ bắt được rất nhiều cá.
They had only a little chocolate. They had only a few crackers and a few apples. They lost a lot of weight. | Họ chỉ có một ít sô cô la. Họ chỉ có một vài cái bánh quy giòn và một vài quả táo. Họ đã giảm rất nhiều cân.
After four weeks, they were lucky. They saw a ship and it rescued them. They wrote a book about their experience. It’s called Survivors. | Sau bốn tuần, họ đã gặp may. Họ nhìn thấy một con tàu và nó đã giải cứu họ. Họ đã viết một cuốn sách về trải nghiệm của mình. Quyển sách có tên là Survivors.
Quantifiers (Những từ định lượng)
They didn’t have (much food).
They didn’t have (many crackers).
They had only a little (food).
They had only a few (crackers).
→ much / a little + danh từ không đếm được
many / a few + danh từ đếm được số nhiều
What are their names?
What do they do?
What happened to them last year?
How many weeks were they in a lifeboat?
How much chocolate did they have?
Did they have a lot of crackers?
How many crackers did they have?
Did they have any apples?
How many apples did they have?
Did they lose weight?
How much weight did they lose?
How many weeks were they in the lifeboat?
Did a ship rescue them or did a helicopter rescue them?
What did they write?
What’s its title?
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. How much water did you drink yesterday?
2. Did you eat a lot of fruits?
3. What fruit did you eat yesterday?
4. Did you eat vegetables?
5. How many times did you eat vegetables last week?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng những từ định lượng như “much/many/a few/a little” với danh từ phù hợp.
- Tôi có thể trả lời câu hỏi “How much” hay “How many” ở dạng quá khứ.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen