Unit 48: Foreign vacations
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
1. Maria’s a student at Yale University. She studies Spanish, and she goes to Mexico every summer. She sees interesting places, lies in the sun, and eats a lot of Mexican food. She always flies to Mexico with AeroMexico.
1. Maria là sinh viên của Đại học Yale. Cô ấy học tiếng Tây Ban Nha, và cô ấy đến Mexico vào mỗi mùa hè. Cô ấy nhìn thấy những nơi thú vị, nằm dưới ánh nắng mặt trời và ăn rất nhiều đồ ăn Mexico. Cô ấy luôn bay với hãng AeroMexico đến Mexico.
2. Professor Hopkins teaches Spanish at Yale University. He’s Maria’s teacher. He went to India last summer. He saw the Taj Mahal and rode on an elephant. He wrote postcards to all his friends. He flew with Air—India.
2. Giáo sư Hopkins dạy tiếng Tây Ban Nha tại Đại học Yale. Ông ấy là giáo viên của Maria. Ông ấy đã đến Ấn Độ vào mùa hè năm ngoái. Ông đã nhìn thấy Taj Mahal và cưỡi trên một con voi. Ông ấy đã viết bưu thiếp cho tất cả bạn bè của mình. Ông ấy bay với hãng Air — India.
3. Maria’s parents went to Italy last year. They toured the country by bus. They saw a lot of interesting places. They ate spaghetti in Rome, drank coffee in Venice, and took a lot of photographs. The sun shone every day. They flew to Italy with Alitalia.
3. Cha mẹ của Maria đã đến Ý vào năm ngoái. Họ đã đi tham quan đất nước bằng xe buýt. Họ đã nhìn thấy rất nhiều nơi thú vị. Họ ăn mỳ Ý ở Rome, uống cà phê ở Venice và chụp rất nhiều ảnh. Mặt trời chiếu sáng mỗi ngày. Họ bay đến Ý với hãng Alitalia.
4. Paulo’s from Brazil. He traveled around the United States last summer. He stayed there for a month. Of course, he ate hamburgers and drank soda. He met a lot of interesting people. He bought a lot of souvenirs and took them back to Brazil. He flew there with Varig.
4. Paul đến từ Brazil. Anh ấy đã đi du lịch vòng quanh Hoa Kỳ vào mùa hè năm ngoái. Anh ấy ở đó một tháng. Tất nhiên, anh ấy đã ăn bánh mì kẹp thịt và uống soda. Anh ấy đã gặp rất nhiều người thú vị. Anh ấy đã mua rất nhiều đồ lưu niệm và mang chúng về Brazil. Anh ấy đã bay đến đó với hãng Varig.
Past Simple tense of irregular verbs: see/eat/drink/take/fly/shine/meet/ride/write/bring
(Dạng Quá khứ đơn của những động từ bất quy tắc: see/eat/drink/take/fly/shine/meet/ride/write/bring)
Khi dùng những động từ này để nói về những hoạt động trong quá khứ, chúng ta sẽ biến đổi thành dạng động từ cột 2.
I saw her yesterday.
We ate out together.
She drank beer alone last night.
I took a lot of photos during the trip.
He flew with Vietnamairlines.
The sun shone every day.
She met a lot of interesting people.
He rode on an elephant.
He wrote postcards to all his friends.
She brought everyone souvenirs.
Hoạt động 1. Bạn hãy thực hành hỏi và trả lời (dùng thì Quá khứ đơn) với những gợi ý bên dưới nhé.
go / last summer
Q: Where did you go last summer?
A: I went to Korea last summer.
buy / a month ago
get home / yesterday
drink / last night
meet / 2 days ago
eat / yesterday morning
see / last weekend
Hoạt động 2. Hãy dùng thì Quá Khư Đơn kể về cuối tuần của bạn, thời thơ ấu (your childhood), hoặc một ngày đã qua, hoặc những kỷ niệm khó quên, một chuyến du lịch, v.v.
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng những động từ trong bài học để kể về những chuyến du lịch của mình.
- Tôi có thể hỏi mọi người đã đi đâu, làm gì, ở đâu, v.v. trong những chuyến du lịch đã qua của họ.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen