Unit 47: The Legend of Willy the Kid
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Willy the Kid arrived in Dodge City one evening. He walked into the saloon, and looked slowly around the room. Everybody was afraid. Will had two guns.
Willy the Kid đến thành phố Dodge vào một buổi tối. Anh ta bước vào quán rượu và chậm rãi nhìn quanh căn phòng. Mọi người đều sợ. Willy có 2 cây súng.

The Sheriff was in his office. He was asleep. The barkeeper rushed into the sheriff’s office, “Willy the kid’s in town.” The Sheriff hurried to the saloon.
Ông cảnh sát trưởng đang ở trong văn phòng. Ông ta đang ngủ. Chủ quán rượu vội vàng chạy vào phòng của cảnh sát trưởng. “Willy the Kid đang ở trong thị trấn.” Ông cảnh sát trưởng vội chạy đến quán rượu.

“Give me your guns, Willy.” – The Sheriff shouted to Willy.
“This town is too small for both of us.” – Willy replied calmly.
They walked into the street. The Sheriff waited. Willy moved his hand toward his gun…
“Đưa súng của anh cho tôi, Willy.” – Ông cảnh sát trưởng hét to với Willy.
“Thị trấn này quá nhỏ cho cả hai chúng ta.” – Willy điềm tĩnh trả lời.
Họ đi ra đường. Ông cảnh sát trưởng đợi Willy đưa tay về phía khẩu súng…

The Sheriff pulled out his gun. He fired twice. “Bang. Bang.” The first bullet missed Willy. The second killed him. Two cowboys carried Willy away. That was the end of Willy the Kid.
Ông cảnh sát trưởng lấy súng ra. Bắn 2 phát, “Bang. Bang.” Viên đạn đầu tiên không trúng Willy. Viên thứ hai giết chết anh ta. Hai anh cao bồi mang Willy đi. Đó là kết cục của Willy the Kid.
Past Simple tense of regular verbs: walk/look/shout/hurry/move/pull/fire/miss/kill/carry/rush/listen/study/dance/laugh/
brush
(Dạng Quá khứ đơn của những động từ có quy tắc: walk/look/shout/hurry/move/pull/fire/miss/kill/carry/rush/listen/study/dance/laugh/
brush
Khi dùng những động từ này để nói về những hoạt động trong quá khứ, chúng ta cần thêm “-ed” vào cuối động từ.
“This town is too small for both of us.” – Willy replied calmly.
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. Did you study English last night?
2. Did you walk your dog last weekend?
3. Did you listen to music yesterday morning?
4. Did you brush your teeth last morning?
5. Did you miss any important meetings last month?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng những động từ trong bài học ở dạng quá khứ đơn một cách chính xác.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen