Unit 43: Vacations
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Diane: Hi, Joe. Where were you last month? | Chào Joe. Tháng trước anh đã ở đâu vậy?
Joe: Oh, hi, Diane. I was on vacation. | Ồ, chào, Diane. Tôi đã đi nghỉ dưỡng.
Diane: Really? But you were on vacation in January. | Thật không? Nhưng anh đã đi nghỉ vào tháng Giêng.
Joe: Yes, I was in Colorado in January. | Vâng, tôi đã ở Colorado vào tháng Giêng.
Diane: Where were you last month? | Anh đã ở đâu vào tháng trước?
Joe: I was in Florida. | Tôi ở Florida.
Diane: Florida? What was it like? | Florida à? Nó thế nào?
Joe: Fantastic! The weather was beautiful, and the ocean was very warm. | Tuyệt vời! Thời tiết đẹp và biển rất ấm.
Diane: What was the hotel like? | Khách sạn như thế nào?
Joe: Excellent! There was a swimming pool and a private beach. And there were three restaurants. | Xuất sắc! Có một hồ bơi và một bãi biển riêng. Và có tận ba nhà hàng.
Diane: What were the people like? | Mọi người ở đó thế nào?
Joe: They were very friendly. | Họ rất thân thiện.
Diane: Was Suzanne with you? | Suzanne có đi cùng anh không?
Joe: Yes. She loves the sun. | Vâng. Cô ấy thích mặt trời lắm.
Diane: What about your children? Were they with you? | Còn các con của anh thì sao? Chúng có đi cùng anh không?
Joe: No, they weren’t. They were with their grandparents in Chicago. | Tụi nhỏ không có đi.. Chúng ở nhà với ông bà ở Chicago.
Cấu trúc câu ở dạng Quá khứ:
There was … (+ danh từ số ít/không đếm được)
There were … (+ danh từ số nhiều)
What was (it) like?
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
1. When were you last on vacation?
2. Where were you?
3. What was the weather like?
4. Were you at a hotel or a homestay?
5. Was it a good place?
6. What was it like?
7. Who was with you?
8. Were you sad or happy after the trip?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng hai cấu trúc “There was” và “There were” để miêu tả những tiện ích của một khách sạn mình đã từng ở.
- Tôi có thể hỏi dùng động từ “to be” trong quá khứ để hỏi về thời tiết, phòng khách sạn, nhà hàng hay chuyến đi của một ai đó.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen