Unit 42: Where were you?
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Princess Amelia of Silvania is on a skiing trip to Aspen, Colorado. Princess Amelia employs three security guards. They’re outside her hotel now. They’re talking to a photographer. The Princess has a lot of problems with photographers! | Công chúa Amelia của Silvania đang trong một chuyến đi trượt tuyết đến Aspen, Colorado. Công chúa Amelia thuê ba nhân viên bảo vệ. Bây giờ họ đang ở bên ngoài khách sạn của cô ấy. Họ đang nói chuyện với một nhiếp ảnh gia. Công chúa có rất nhiều vấn đề với các nhiếp ảnh gia!
Guard: OK. Don’t move! What’s your name, bud? | Được rồi. Đừng động đậy! Tên của anh là gì, anh bạn?
Justin: Hanson. Justin Hanson. I work for The National Questioner. | Hanson. Justin Hanson. Tôi làm việc cho The National Questioner.
Guard: Right! You were here yesterday. | Phải rồi. Anh đã ở đây ngày hôm qua.
Justin: No, I wasn’t. | Không, tôi không có.
Guard: Yes, you were. You were here yesterday afternoon. | Anh có. Anh ở đây vào chiều hôm qua.
Justin: I wasn’t! I was in Denver yesterday. | Tôi không có. Hôm qua tôi ở Denver.
Guard: Yeah? What about Saturday? Where were you on Saturday? | Vậy à? Còn thứ Bảy thì sao? Anh ở đâu vào thứ Bảy?
Justin: Uh…what time? | Uh…mấy giờ?
Guard: Two o’clock. Where were you at two o’clock? | 2 giờ. Anh đã ở đâu lúc 2 giờ?
Justin: Uh, I was here, on the ski slope. | Uh, tôi đã ở đây, trên dốc trượt tuyết.
Guard: Right! And where were you on January 12th? | Đúng vậy! Anh ở đâu vào ngày 12 tháng Một.
Justin: I can’t remember. | Tôi không nhớ.
Guard: It was a Wednesday. | Đó là ngày thứ Tư.
Justin: Oh, really? No, I can’t remember. | Ồ, vậy à? Không, tôi không thể nhớ được.
Guard: I can. You were in New York. Outside Princess Amelia’s hotel. And where were you at seven o’clock this evening? | Tôi thì có. Anh đã ở New York. Bên ngoài khách sạn của Công chúa Amelia. Và anh đã ở đâu vào lúc 7 giờ tối nay?
Justin: I’m not answering any more questions. | Tôi sẽ không trả lời bất kỳ câu hỏi nào nữa.
Guard: Yes, you are, bud. You were outside the swimming pool. With your camera. And the Princess was in the pool. | Vâng, anh có đấy, anh bạn. Anh đã ở bên ngoài bể bơi. Với máy ảnh của anh. Và Công chúa đang ở trong hồ bơi.
Justin: OK. But there wasn’t any film in my camera. | Được. Nhưng đâu có bất kỳ tấm phim nào trong máy ảnh của tôi.
Guard: Yeah, right. OK, open your camera! | À. Được thôi, mở máy ảnh của anh ra nào!
The Past Simple tense with the verb “to be” (Thì Quá khứ đơn của động từ “to be”) – miêu tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Câu khẳng định:
I was here.
He was here. (Tương tự với “she, it”)
They were here. (Tương tự với “you, we”)
Câu phủ định:
I wasn’t here.
He wasn’t here. (Tương tự với “she, it”)
They weren’t here. (Tương tự với “you, we”)
Câu hỏi Yes/No:
Were you here? (Tương tự với “they, we”)
Was he here? (Tương tự với “she, it”)
Câu hỏi Wh-:
When were you here?
Where were you yesterday?
Is Hanson a journalist?
Is Hanson a security guard?
What does he do?
Where does he work?
Was he in New York yesterday?
Where was he yesterday?
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. Where were you at 2 o’clock yesterday afternoon?
2. Where were you at 10 o’clock yesterday evening?
3. Were you at home all day last Sunday?
4. Were you at work last Saturday?
5. Where were you last night?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng động từ “to be” ở dạng quá khứ để đặt câu hỏi Yes/No và với Wh-.
- Tôi có thể kể lại mình ở đâu và vào lúc mấy giờ với động từ “to be” dạng quá khứ.
- Tôi có thể hỏi và kể lại một người nào đó ở đâu và vào lúc mấy giờ với động từ “to be” dạng quá khứ.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen