Unit 37: What do you do every day?
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Hello. My name’s Chuck Seeger. I’m a pilot for Global Airlines. I fly 747s. I’m not working today; I’m playing golf. It’s my favorite sport.
Xin chào. Tên tôi là Chuck Seeger. Tôi là phi công của Global Airlines. Tôi bay dòng máy bay 747s. Tôi không làm việc hôm nay; Tôi đang chơi gôn. Đó là môn thể thao yêu thích của tôi.
This woman’s a violinist. Her name’s Michiko. She plays the violin in the Boston Symphony Orchestra. She isn’t playing the violin right now. She’s dancing with her boyfriend.
Người phụ nữ này là một nghệ sĩ vĩ cầm. Tên cô ấy là Michiko. Cô chơi violin trong Dàn nhạc Giao hưởng Boston. Cô ấy hiện không chơi vĩ cầm. Cô ấy đang khiêu vũ với bạn trai của mình.
This is a picture of Joan and Dave. They teach English at a language school in San Francisco. They aren’t teaching right now. They’re in a restaurant. They’re talking about their students.
Đây là hình ảnh của Joan và Dave. Họ dạy tiếng Anh tại một trường ngôn ngữ ở San Francisco. Họ không dạy ngay bây giờ. Họ đang ở trong một nhà hàng. Họ đang nói về học sinh của họ.
This is Cynthia Graham. She dances for the New York City Ballet. She isn’t dancing right now. She’s taking a bath in her hotel room. Later she’s going to dance at the White House for the president and his guests.
Đây là Cynthia Graham. Cô ấy khiêu vũ cho đoàn Ballet Thành phố New York. Cô ấy không khiêu vũ ngay bây giờ. Cô ấy đang tắm trong phòng khách sạn của mình. Sau đó, cô ấy sẽ khiêu vũ tại Nhà Trắng cho tổng thống và các vị khách của ông ấy.
The Present Simple contrasted with the Present Continuous (Thì Hiện tại đơn tương phản với Thì Hiện tại diễn tiến): để diễn đạt hoạt động thường làm chúng ta sử dụng Hiện tại đơn, nhưng ngay bây giờ/hôm nay cũng hoạt động đó mà không theo lệ thường thì chúng ta sử dụng Hiện tại diễn tiến
She plays the violin in the Boston Symphony Orchestra. She isn’t playing the violin right now.
They teach English at a language school in San Francisco. They aren’t teaching right now.
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
1. Do you drink coffee?
2. Are you drinking coffee now?
3. What are you wearing now?
4. Do you usually wear that?
5. Where are you?
6. Who are you sitting next to?
7. Is it raining outside?
8. What do you do when it rains?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại đơn để nói về những thói quen và hoạt động hằng ngày một cách lưu loát.
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại tiếp diễn để miêu tả những gì mình hoặc mọi người đang làm một cách lưu loát.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen