Unit 36: A questionnaire
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Arthur McNair works for a market research company in San Francisco. He’s asking people about their free time: | Arthur McNair làm việc cho một công ty nghiên cứu thị trường ở San Francisco. Anh ấy đang hỏi mọi người về thời gian rảnh của họ:
AM: Excuse me, ma’am. | Xin lỗi, thưa cô.
Janet Ross: Yes? | Vâng?
AM: I’m from Market Research, Inc. May I ask you some questions? | Tôi đến từ Market Research, Inc. Tôi có thể hỏi cô một số câu hỏi được không?
JR: Uh, yes, all right. | Ờ, vâng, được rồi.
AM: Thank you. First, what time do you usually get home from work? | Cảm ơn. Đầu tiên, cô thường đi làm về lúc mấy giờ?
JR: Um, I usually get home about six o’clock. | À, tôi thường về nhà khoảng 6 giờ.
AM: When do you usually have dinner? | Cô thường ăn tối khi nào?
JR: I usually eat about seven, but I sometimes eat at eight or nine. My husband works too! | Tôi thường ăn lúc khoảng 7 giờ, nhưng thỉnh thoảng có lúc 8 hoặc 9 giờ.
AM: What do you usually do after dinner? | Cô thường làm gì sau bữa tối?
JR: Well, I sometimes go out, but I usually stay home and read or watch TV. | À, tôi thỉnh thoảng ra ngoài, nhưng thường là ở nhà và đọc hoặc xem TV.
AM: How often do you go out? | Cô ra ngoài thường xuyên như thế nào?
JR: Oh, not often…about once or twice a week. | Ồ, không thường lắm…khoảng 1 hoặc 2 lần một tuần.
AM: Do you often see your friends? | Cô có thường gặp bạn bè không?
JR: Yes, I do. Pretty often. I sometimes visit them, and they sometimes visit me. | Vâng, tôi có. Khá thường xuyên. Tôi thỉnh thoảng đến thăm họ và họ cũng thỉnh thoảng thăm tôi.
AM: Do you ever go to the movies? | Cô có bao giờ đi xem phim không?
JR: Oh, yes. | À, có chứ.
AM: How often? | Thường không?
JR: Well, occasionally… I like horror movies – Frankenstein or Dracula. | À, thỉnh thoảng thôi… Tôi thích phim kinh dị – Frankenstein hoặc Dracula.
AM: What about the theater? Do you ever go to the theater? | Còn rạp hát thì sao? Cô có bao giờ đi đến rạp hát không?
JR: Yes, I do, but not often. In fact, I hardly ever go to the theater. | Tôi có, nhưng không thường xuyên. Thực tế thì, tôi hầu như không bao giờ đến rạp hát cả.
AM: Do you ever go to the ballet? | Cô có bao giờ đi xem múa ba lê không?
JR: No, never. I don’t like ballet. | Không, không bao giờ. Tôi không thích múa ba lê.
AM: Well, thank you, Ms. Ross. | Cảm ơn cô Ross.
JR: May I ask you a question? | Tôi hỏi anh một câu được không?
AM: Yes? | Vâng?
JR: What do you do in your spare time? | Anh thường làm gì vào lúc rảnh?
AM: I ask questions, Ms. Ross. I never answer them. | Tôi đặt câu hỏi, cô Ross. Tôi không bao giờ trả lời chúng.
JR: Oh! | Ồ!
What time do you usually [have dinner]?
When do you usually [have dinner]?
What do you usually do [after dinner]?
How often do you [go out]?
Do you (ever) go to [the theater]?
Do you (often) go to [the theater]?
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
1. Do you often clean your room?
2. How often do you clean it?
3. How often do you go to a café with your friends?
4. Do you like eating out at a restaurant?
5. How often do you eat out?
6. Do you love shopping?
7. How often do you go shopping?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể nói về hằng ngày mình làm gì và vào lúc nào.
- Tôi có thể dùng “What time…?”, “Do you ever…?” hay “How often…?” để hỏi về những hoạt động hằng ngày của mọi người.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen