Unit 35: Karaoke
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Lemon Computers, Inc. always has an end-of-the-year party for its workers. They usually have dinner and then they dance. This year they’re doing something different. They’re having a karaoke party. | Lemon Computers, Inc. luôn có tiệc cuối năm dành cho công nhân của mình. Họ thường ăn tối và sau đó họ khiêu vũ. Năm nay, họ sẽ làm một điều gì đó khác biệt. Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc karaoke.
Travis: Come on, Brittany. Sing us a song! | Nào, Brittany. Hát cho chúng tôi nghe một bài đi!
Brittany: No way! | Thôi đi!
Travis: Why not? | Tại sao thôi?
Brittany: I never sing in public! | Tôi không bao giờ hát trước công chúng!
Travis: But you can sing. | Nhưng cô có thể hát mà.
Brittany: Well, I often sing in the car. But that’s different. I’m on my own then. | À, tôi thường hát trong xe hơi. Nhưng cái đó khác. Tôi chỉ có một mình thôi.
Travis: Only in the car? | Chỉ trong xe hơi thôi à?
Brittany: Well, I occasionally sing in the shower. But everybody sometimes sings in the shower. | À thì, tôi thỉnh thoảng hát trong phòng tắm. Nhưng mọi người đôi khi cũng hát trong phòng tắm mà.
Travis: Well, there you go. You can sing. | À, đấy thấy chưa. Cô có thể hát.
Brittany: Travis, I really don’t want to. | Travis, tôi thật sự không muốn.
Travis: What’s your favorite song? | Cô thích bài nào?
Brittany: I don’t know. I hardly ever listen to rock music. I usually listen to opera. | Tôi không biết. Tôi hầu như không bao giờ nghe nhạc rock. Tôi thường nghe opera.
Travis: They don’t have opera, Brittany. You know that. Come on! Think of a song. | Họ không có opera, Brittany. Cô biết mà. Nào! Nghĩ về một bài hát đi.
Brittany: Oh, all right! | Ồ, được rồi!
Travis: Ladies and gentlemen! Our next singer is Brittany Young from the Sales Division… | Thưa quý vị và các bạn! Ca sĩ tiếp theo của chúng tôi là Brittany Young từ Bộ phận Bán hàng…
Brittany: You always ask me questions. I never tell you lies…. | Anh luôn đặt câu hỏi cho em. Em không bao giờ nói dối anh….
Present Simple with adverbs of frequency (Thì Hiện tại đơn dùng với những trạng từ chỉ sự thường xuyên)
always/usually/often/sometimes/occasionally/hardly ever/never
luôn luôn/thường xuyên/thường/thỉnh thoảng/đôi khi/hiếm khi/không bao giờ
Hãy để ý vị trí của những trạng từ này trong câu nhé!
I always get up early.
He often sings in public.
She never listens to rock music.
I don’t usually drink coffee.
He doesn’t always have breakfast.
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
1. Do you always have breakfast at home?
2. Do you usually go to the gym?
3. What do you often do on weekends?
4. Do you sometimes eat fast food?
5. What do you never do?
6. Do you occasionally play sports?
7. Do you always practice English every day?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng trạng từ chỉ sự thường xuyên để miêu tả rõ hơn về thói quen và hoạt động hằng ngày của mình.
- Tôi có thể đặt câu hỏi với những trạng từ này để tìm hiểu về những hoạt động hằng ngày của mọi người.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen