Unit 32: An interview
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Arnold Rivera, the TV news reporter, is interviewing Mrs. Cornelia Vandergilt for the program Real People. | Arnold Rivera, phóng viên tin tức truyền hình, đang phỏng vấn bà Cornelia Vandergilt cho chương trình Real People.
AR: Well, Mrs. Vandergilt, please tell our viewers about an ordinary day in your life. | Bà Vandergilt này, hãy kể cho khán giả của chúng tôi nghe về một ngày bình thường của bà đi.
CV: Well, I wake up at eight o’clock. | À, tôi tỉnh dậy lúc 8 giờ.
AR: Really? Do you get up then? | Thật à? Bà có thức dậy sau đó không?
CV: No, of course I don’t get up at that time. I have breakfast in bed, and I read The New York Times. | Không, tất nhiên là tôi không dậy vào lúc đó rồi. Tôi ăn sáng trên giường, và tôi đọc tờ The New York Times.
AR: What time do you get up? | Bà thức dậy lúc mấy giờ?
CV: I get up at ten. | Tôi thức lúc 10 giờ.
AR: What do you do then? | Sau đó bà làm gì?
CV: I read my letters and dictate the answers to my secretary. | Tôi đọc thư của mình và đọc câu trả lời cho thư ký của tôi viết.
AR: And then? | Rồi sau đó?
CV: At eleven I take a walk with Jimmy. | Tôi đi dạo với Jimmy lúc 11 giờ.
AR: Jimmy? Who’s Jimmy? | Jimmy à? Jimmy là ai?
CV: Jimmy’s my dog. | Jimmy là chú chó của tôi.
AR: Oh. What time do you have lunch? | Ồ. Mấy giờ thì bà ăn trưa?
CV: I have lunch at twelve-thirty. I eat alone. | Tôi ăn trưa lúc 12:30. Tôi dùng bữa một mình.
AR: Oh, I see. Well, what do you do after lunch? | Ồ, tôi hiểu rồi. Vậy bà làm gì sau bữa trưa?
CV: I rest until six o’clock. | Tôi nghĩ ngơi đến 6 giờ chiều.
AR: And at six? What do you do at six? | Lúc 6 giờ à? Bà làm gì lúc 6 giờ?
CV: I get dressed for dinner. I have dinner at seven o’clock. | Tôi thay đồ cho bữa ăn tối. Tôi ăn lúc 7 giờ.
AR: Yes, well, what do you do after dinner? | Vâng, vậy bà làm gì sau bữa tối?
CV: I read or watch TV. I take a bath at nine-thirty. And I go to bed at ten. | Tôi đọc hoặc xem TV. Tôi đi tắm lúc 9:30. Và đi ngủ lúc 10 giờ.
AR: You certainly have a busy and interesting life, Mrs. Vandergilt. Thank you. | Bà chắc hẳn có một cuộc sống bận rộn và thú vị đấy, thưa bà Vandergilt.
CV: You’re welcome. | Cũng không có gì.
The Present Simple tense (Thì Hiện tại đơn): nói về những hoạt động hằng ngày và thời điểm làm những hoạt động đó
What do [you/we/they/your parents/David and Mary] do (in the morning)?
What does [she/he/David/your husband] do (in the evening)?
What time do [you/…] (get up)?
What time does [she/…] [leave the house]?
What time does Mrs. Cornelia Vandergilt wake up? – She wakes up….
Does she get up then?
Does she have breakfast then?
Does she have breakfast in the kitchen?
Where does she have breakfast? – She has…
Does she read a newspaper?
What does she read? – She reads…
Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13.
1. Do you have an interesting life?
2. What time do you often get up in the morning?
3. What do you do then?
4. Do you have breakfast at home or buy breakfast on the way to work?
5. What time do you start work?
6. What time do you have lunch?
7. Who do you have lunch with?
8. Do you take a nap after lunch? (“take a nap” nghĩa là “ngủ trưa”)
9. What time do you finish work?
10. Do you often get home late?
11. What do you do after that?
12. What do you do after dinner?
13. What time do you go to bed?
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể dùng thì Hiện tại đơn để nói về những hoạt động mình làm hằng ngày và làm khi nào.
- Tôi có thể dùng “What do you do?” và “What time do you do it?” để hỏi mọi người về những gì họ làm hằng ngày và làm khi nào.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen