ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 27: In prison

Unit 27: In prison

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Tim: Tomorrow we’re going to leave this place! | Ngày mai chúng ta sẽ rời khỏi nơi này!

Fred: Yeah. What are you going to do first? | Vâng. Anh sẽ làm gì đầu tiên?

Tim: Well, I’m going to rent a big car, meet my girlfriend, and take her to an expensive restaurant. We’re going to have lobster and caviar. What about you, Fred? | À, tôi sẽ thuê một chiếc xe lớn, gặp bạn gái tôi và đưa cô ấy đến một nhà hàng đắt tiền. Chúng tôi sẽ ăn tôm hùm và trứng cá muối. Còn anh thì sao, Fred?

Fred: My wife’s going to meet me outside the prison. Then we’re going to visit her mother. | Vợ tôi sẽ gặp tôi bên ngoài nhà tù. Sau đó, chúng tôi sẽ đến thăm mẹ cô ấy.

Tim: Your mother-in-law? You’re kidding! | Mẹ vợ của anh à? Anh đùa đấy à!

Fred: No, I’m not. I’m going to work for my wife’s mother. | Không, tôi đâu có. Tôi sẽ làm việc cho mẹ của vợ tôi.

Tim: Really? You’re not going to work for your mother-in-law! | Thật à? Anh sẽ không làm việc cho mẹ vợ của anh đâu!

Fred: Well, she has a little diner in Chicago. | À, bà ấy có một quán ăn nhỏ ở Chicago.

Tim: What are you going to do there? | Anh sẽ làm gì ở đó?

Fred: I’m going to be a dishwasher. | Tôi sẽ rửa chén.

Tim: What? Wash dishes? Well, I’m not going to work. I’m going to have a good time! | Cái gì? rửa chén? Chà, tôi sẽ không làm việc đâu. Tôi sẽ có một khoảng thời gian thật vui vẻ.

Fred: You’re lucky. I’m going to rob a bank next week. | Anh may mắn đấy. Tôi sẽ cướp ngân hàng vào tuần tới.

Tim: Are you crazy? Why? | Anh điên à? Tại sao vậy?

Fred: Because I’m happy here in prison. | Bởi vì tôi thấy vui khi ở trong tù.

Language focus

The Future with “going to” (Thì Tương lai với “going to”): mang nghĩa “sẽ”

Câu khẳng định:
I’m going to do it.
He’s going to do it. (Tương tự với “she”)
They’re going to do it. (Tương tự với “you, we”)

Câu phủ định:
I’m not going to do it.
He’s not going to do it. (Tương tự với “she”)
They’re not going to do it. (Tương tự với “you, we”)

Câu hỏi Yes/No:
Are you going to do it? – Yes, I am. / No, I’m not.
Is he going to do it? (Tương tự với “she”) – Yes, he is. / No, he’s not. / No, he isn’t.
Are they going to do it? (Tương tự với “we”) – Yes, they are. No, they’re not. / No, they aren’t.

Câu hỏi với “What”:
What are you going to do?
What’s he going to do? (Tương tự với “she”)
What are they going to do? (Tương tự với “we”)

Tomorrow, Tim and Fred are going to leave prison.

Who’s in prison now?
Are they going to leave prison soon?
When are they going to leave prison?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Tim’s going to rent a big car, meet his girlfriend, and take her to an expensive restaurant.

Is Tim going to rent a bike after leaving prison?
What’s he going to rent?
Is he going to meet his mother?
Where is he going to take his girlfriend?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Fred’s wife is going to meet him outside the prison. Then they’re going to visit her mother.

Who’s Fred going to meet?
Where are they going to meet each other? (“meet each other” có nghĩa là “gặp nhau”)
Are they going to go home after that?
Where are they going to go?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Fred’s going to work for his mother-in-law. She has a little diner in Chicago. He’s going to be a dishwasher.

Is Tim going to work after leaving prison?
Who’s going to work after leaving prison?
Who’s he going to work for?
Where’s he going to work?
Is he going to be a waiter?
Is he going to cook?
What’s he going to do there?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Tim’s not going to work. He’s going to have a good time..

Is Tim going to find a job after leaving prison?
Is he going to stay at home?
What’s he going to do?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Fred’s going to rob the bank next week because he’s happy in prison.

What’s Fred going to do next week?
Why’s he going to do that?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

1. Are you going to finish school/work early today?
2. Where are you going to go after that?
3. Are you going to eat out this evening?
4. Are you going to have dinner alone or with someone?
5. What are you going to do after dinner?
6. Are you going to go to bed late? Why, or why not?
7. What time is your day going to finish?

Hãy tổng hợp và trình bày một đoạn nói ngắn (short talk)

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
In prison

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn