ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 24: The fashion show

Unit 24: The fashion show

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

And now, ladies and gentlemen, here’s Julia. Julia’s wearing a white silk blouse and a black skirt. It’s made of wool. She’s wearing tan shoes, and she’s carrying a tan leather bag with a gold chain. Thank you, Julia. | Và bây giờ, thưa quý vị, đây là Julia. Julia mặc một chiếc áo lụa trắng và một chiếc váy đen. Nó được làm bằng len. Cô ấy đi một đôi giày màu nâu và cô ấy đang mang một chiếc túi da màu nâu có dây chuyền vàng. Cảm ơn, Julia.

Now, here’s Wayne. He’s wearing dark blue wool pants and a light blue wool sport coat. He’s wearing a yellow cotton shirt and a red and yellow striped silk tie. Thank you, Wayne. | Bây giờ, đây là Wayne. Anh ấy đang mặc quần len màu xanh đậm và áo khoác len thể thao màu xanh nhạt. Anh ấy mặc một chiếc áo sơ mi cotton màu vàng và cà vạt lụa sọc đỏ và vàng. Cảm ơn, Wayne.

Language focus

Ask about materials (Hỏi về chất liệu)
What’s (his shirt) made of? -> It’s made of (silk).
What are (his pants) made of? -> They’re made of (cotton).

Order of adjectives (Thứ tự của tính từ):
>> color + material + N (màu sắc + chất liệu + Danh từ)
white silk
tan leather
dark blue wool
yellow cotton

Julia’s wearing a white silk blouse and a black skirt. It’s made of wool.

Is Julia wearing an orange blouse?
Is she wearing a white blouse?
Is it a cotton blouse or a silk blouse?
Is she wearing a brown skirt?
What color is her skirt?
What’s her skirt made of?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Julia’s wearing tan shoes, and she’s carrying a tan leather bag with a gold chain.

What color are Julia’s shoes?
Is she carrying a bag with her?
What color is it?
What’s her bag made of?
Does her bag have a chain?
Is it a gold or a silver chain?
Is Julia wearing a hat?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Wayne’s wearing dark blue wool pants and a light blue wool sport coat.

Is Wayne wearing jeans?
Is he wearing pants?
Is he wearing dark brown pants?
What color are his pants?
What are his pants made of?
Is Wayne wearing a coat?
What kind of coat is it?
What color is it?
What’s it made of?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Wayne’s wearing a yellow cotton shirt and a red and yellow striped silk tie.

Is Wayne wearing a cotton shirt or a wool shirt?
What color is it?
Is he wearing a tie?
What’s his tie made of?
What color is it?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Wayne’s wearing a black leather belt and tan leather shoes.

Is Wayne wearing a belt?
What’s his belt made of?
Is it brown?
What color is it?
What are his shoes made of?
What color are they?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Hoạt động 1. Bạn hãy nhìn hình và miêu tả về Tony và Carla. Bạn có thể tuỳ chọn chất liệu quần áo của họ. 
Ví dụ:
Tony is wearing a purple cotton T-shirt and black nylon shorts. He’s wearing light brown running shoes and white socks…

Hoạt động 2. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4.

1. Do you like fashion?
2. Are you fashionable?
3. What clothes do you want to wear every day?
4. What are you wearing right now?

Hãy tổng hợp và trình bày một đoạn nói ngắn (short talk)

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
The fashion show

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn