ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 19: Travel

Unit 19: Travel

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

M: Excuse me. | Xin thứ lỗi.

N: May I help you? | Tôi có thể giúp gì cho anh không?

M: I’d like some information about the trains. | Tôi cần một vài thông tin về những chuyến xe lửa.

N: Where to? | Đi đến đâu ạ?

M: Montreal. | Đến Montreal.

N: When? | Khi nào?

M: Tomorrow. | Ngày mai.

N: Morning or afternoon? | Buổi sáng hay chiều?

M: Evening. Around six o’clock. | Buổi tối. Khoảng 6 giờ.

N: OK. There’s one at 6:40. | Vâng. Có một chuyến lúc 6:40.

M: Thanks. | Cảm ơn cô.

O: Excuse me, is this seat taken? | Xin lỗi, chỗ này có ai ngồi chưa?

P: No, it isn’t. | Chưa nhé.

O: Is it OK if I sit here? | Tôi ngồi đây được không?

P: Yes, of course. | Vâng, tất nhiên rồi.

O: Is that your newspaper? | Tờ báo đó của cô à?

P: Yes, it is. | Vâng, đúng vậy.

O: May I borrow it for a minute? | Tôi mượn đọc một chút được không?

P: Yes, sure. | Vâng, được chứ.

Q: Good morning. May I see your ticket, please? | Chào buổi sáng. Ông vui lòng cho tôi xem vé được không?

R: Yes. Here it is. | Vâng, vé đây.

Q: OK. Do you have any luggage? | Vâng. Ông có hành lý gì không?

R: Yes, one suitcase. | Có, một cái vali.

Q: Put it right here. | Đặt nó lên đây nhé.

R: Can I carry it on the plane with me? It isn’t heavy. | Tôi có thể mang nó lên máy bay không? Nó không nặng lắm.

Q: No, I’m sorry. It’s the wrong size. | Không được, tôi xin lỗi. Nó không đúng cỡ.

Language focus

requests (May I?/Can I?)

May I help you?
May I borrow it for a minute?
May I see your ticket, please?
Can I carry it on the plane with me?

telling the time

Source: https://www.vocabulary.cl/Basic/Telling_Time.htm

I’d like some information about the trains to Montreal in the evening.

May I help you?
Where would you like to go?
Would you like information about the trains in the morning?
When would you like to go?

Gợi ý Ẩn gợi ý
I’d like some information about the flights to Ottawa at around 6:30 PM.
This seat isn’t taken.

Excuse me, is this seat taken?
Is it OK if I sit here?
May I sit here?

Gợi ý Ẩn gợi ý
That’s my newspaper.
This is her umbrella.
You can’t carry your suitcase on the plane with you. It’s the wrong size.

Do you have any luggage?
Pardon, you don’t have any suitcases, right?
How many suitcases do you have?
Can I carry the suitcase on the plane with me?
Why not?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5.

1. Do you like traveling? How often?
2. Do you often travel by cars or by planes?
3. Where do you often travel – beaches, big cities, or the countryside?
4. What do you usually bring with you when traveling?
5. How many suitcases do you bring with you?

Hãy tổng hợp và trình bày một đoạn nói ngắn (short talk)

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
Conversation M - N
Conversation O - P
Conversation Q - R

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn