ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 18: Which one?

Unit 18: Which one?

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Lucy: Hi, George. It’s a great party. | Chào George. Đúng là một bữa tiệc tuyệt vời.

George: Thank you. How about some more salad? | Cảm ơn nhé. Cô ăn thêm rau trộn không?

Lucy: Thanks. | Cảm ơn.

George: Which plate is yours? | Đĩa nào là của cô vậy?

Lucy: That one’s mine. | Cái kia là của tôi.

George: Which one? | Cái nào cơ?

Lucy: The empty one! | Cái đĩa trống đó.

George: Charles and Lucy would like some more coffee. | Charles và Lucy muốn uống thêm cà phê.

Linda: OK. Which mugs are theirs? | Được rồi. Cái nào là cốc của họ nhỉ?

George: Uh, the blue one’s his, and the white one’s hers. | À, cốc màu xanh là của anh ấy và màu trắng là của cô ấy.

Linda: Are you sure? | Anh chắc chứ?

George: Um, I don’t know. | À, tôi không biết nữa.

Linda: George! Give them fresh mugs. There are some on the shelf. | George! Mang cho họ cốc mới đi. Có một vài cái cốc trên kệ kìa.

Charles: Good night and thanks for a lovely evening. | Chúc anh ngủ ngon và cảm ơn vì một buổi tối dễ thương nhé.

George: Now, which coats are yours? | Áo khoác nào là của anh chị vậy?

Charles: Those coats are ours. | Hai cái kia là của chúng tôi.

George: Which ones? | Cái nào?

Charles: The black one and the gray one. | Cái màu đen và màu xám.

George: Ah, yes… | À, vâng.

Charles: Thanks. The gray one’s mine, and the black one’s hers. | Cảm ơn. Cái màu xám là của tôi còn màu đen là của cô ấy.

Language focus

one; ones; possessive pronouns

one; ones

B: Which plate is yours?
A: That one‘s mine.
B: Which one?

“one” là đại từ, từ thay thế cho danh từ đếm được số ít trước đó để tránh lập lại từ. Trong ví dụ ở trên, “one” thay cho danh từ “plate”.

Tương tư, “ones” là đại từ cho danh từ đếm được số nhiều.

Possessive pronouns: Đại từ sở hữu
(= possessive adjective + N)
I, my, mine: Tôi, của tôi, cái của tôi
This is your book. That’s mine. (mine = my book)
we, our, ours
you, your, yours
he, his, his
she, her, hers
it, its, its
they, their, theirs

The empty plate is mine.

Is your plate full?
Is this full plate yours?
Which plate is yours?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Charles and Lucy would like some more coffee. The blue mug is his, and the white one is hers.

Would Charles and Lucy like more tea?
What would they like?
Is Charles’ mug red?
Which mug is his?
Is Lucy’s mug black?
Which one is hers?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Those coats are ours. The gray one’s mine, and the black one’s hers.

Do you have any coats?
Which coats are yours?
Is the black one yours?
Is the black one hers?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5.

1. Which one would you like, a house or an apartment?
2. Would you like a swimming pool in your house/apartment?
3. Would you like to live alone or with your family?
4. Can you drive a car?
5. What kind of car would you like?

Hãy tổng hợp và trình bày một đoạn nói ngắn (short talk)

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
Lucy & George
George & Linda
Charles & George

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn