ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 16: What do they have?

Unit 16: What do they have?

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Hi there, fans. My name’s Courtney Dallas. I’m a famous actress – a superstar! I’m from Los Angeles. I have an apartment in New York and a house in Hollywood with a swimming pool and a tennis court. I have a new Mercedes® and a lot of money in the bank. I’m married and I have three wonderful children. I have everything. Life’s great!

Xin chào, người hâm mộ. Tên tôi là Courtney Dallas. Tôi là một nữ diễn viên nổi tiếng – một siêu sao! Tôi đến từ Los Angeles. Tôi có một căn hộ ở New York và một ngôi nhà ở Hollywood với hồ bơi và sân tennis. Tôi có một chiếc Mercedes® mới và rất nhiều tiền trong ngân hàng. Tôi đã kết hôn và có ba đứa con kháu khỉnh. Tôi có tất cả mọi thứ. Cuộc sống thật tuyệt vời!

Hello. My name’s Ike Proudfoot. I’m from Alaska. I have a small cabin in the woods. I don’t have a car, a TV, a radio, or a phone. I don’t have a job, I don’t have any money, and I don’t have a family. I don’t have anything, but life’s fantastic out here.

Xin chào. Tên tôi là Ike Proudfoot. Tôi đến từ Alaska. Tôi có một căn nhà nhỏ trong rừng. Tôi không có ô tô, TV, radio hay điện thoại. Tôi không có việc làm, tôi không có tiền và tôi không có gia đình. Tôi không có bất cứ thứ gì, nhưng cuộc sống ở đây thật tuyệt vời.

Hello there. Our names are Tina and Chuck Jackson. We’re from Chicago. I’m a nurse and Chuck has a job in a factory. We don’t have a big house, but we have a nice apartment. We have two cars. I have a new Honda. Chuck doesn’t have a new car. He has an old Chevrolet. It’s beautiful. And we have two great kids. Life’s good.

Xin chào. Tên của chúng tôi là Tina và Chuck Jackson. Chúng tôi đến từ Chicago. Tôi là một y tá và Chuck có một công việc trong một nhà máy. Chúng tôi không có một ngôi nhà lớn, nhưng chúng tôi có một căn hộ đẹp. Chúng tôi có hai chiếc xe hơi. Tôi có một chiếc Honda mới. Chuck không có xe hơi mới. Anh ấy có một chiếc Chevrolet cũ. Nó rất đẹp. Và chúng tôi có hai đứa trẻ tuyệt vời. Cuộc sống thật tuyệt.

Language focus

to have + auxiliary (do/does)

auxiliary verbs = helping verbs (trợ động từ, động từ trợ giúp động từ chính về mặt ngữ pháp)
main verbs: động từ chính, mang ý nghĩa chỉ hành động hoặc trạng thái

Do you have a house?
Does she have an apartment? 

=> Do/Does: auxiliary in questions
=> have: main verb

I do not have a house. = I don’t have a house.
She does not have an apartment. = She doesn’t have an apartment.

=> do/does: auxiliary in negative statement
=> not: negative adverb (trạng từ phụ định)
=> do not = don’t, does not = doesn’t
=> have: main verb

Do you have a car? – Yes, I do.
Really? Do you have a car? – Yes. I do have a car.

Does she have a swimming pool? – Yes, she does.
What? Does she have a swimming pool? – Yes. She does have a swimming pool.

=> do/does in positive statements: do/does trong câu khẳng định => để nhấn mạnh sự khẳng định

Courtney has an apartment in New York and a house in Hollywood with a swimming pool and a tennis court.

What does Courtney have in New York?
What does she have in Hollywood?
Does she have a swimming pool?
What else does she have?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Ike has a small cabin in the woods.

What does Ike have?
Does he have a big cabin?
Is the cabin small?
Is the cabin in the city center?
Where is it?

Gợi ý Ẩn gợi ý
He doesn't have a job.
Tina and Chuck have a nice apartment. They have two cars.
She has a new Honda. He has an old Chevrolet.
She has a new Mercedes® and a lot of money in the bank.
They don't have a big house.
They have two great kids.
She's married and has three wonderful children.
Courtney has everything. She's happy with her life.

Is Courtney happy with her life?
Why is she happy?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Tina and Chuck have a house, two cars and two great children. Their life's good.
Ike doesn't have anything, but his life's fantastic.

Does Ike have everything?
Is his life very bad?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5. 6.

1. What’s your name?
2. Where do you live now?
3. What do you have?
4. What don’t you have?
5. What do you want to have?
6. How is your life?

Tổng hợp và trình bày (short talk):
“Hi brothers and sisters. I’m Anthony. I’m from Middle Vietnam. Now I live in a small apartment in a suburb far away from Saigon. I have my lovely family and friends. My wife and I have an online teaching job. We have two computers. We have two motorbikes. We don’t have a rich life, but we don’t want more – life’s good. Most importantly, we have a great baby. We are a happy family. How about you? Tell us about your life.”

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
Courtney Dallas
Ike Proudfoot
Tina & Chuck Jackson

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn