ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 15: Choices

Unit 15: Choices

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

G: Please come in. | Mời vào.

H: Thank you. | Cảm ơn anh.

G: Sit down. | Mời cô ngồi.

H: Thanks. | Cảm ơn.

G: Would you like tea or coffee? | Cô muốn uống trà hay cà phê?

H: A cup of coffee, please. | Cho tôi 1 tách cà phê nhé.

G: How about a cookie? | Ăn một cái bánh quy không?

H: No, thanks. I’m on a diet. | Không, cảm ơn. Tôi đang giảm cân.

I: Excuse me… | Làm phiền anh…

J: Yes, can I help you? | Vâng, tôi giúp gì được cho cô?

I: I’d like a pair of shoes, please. | Tôi muốn mua một đôi giày.

J: What color would you like? | Cô thích màu nào?

I: Brown. | Màu nâu.

J: What size are you? | Cô mang cỡ giày nào?

I: Seven. Can I try them on? | Cỡ 7. Tôi mang thử được không.

J: Sure. | Được chứ.

K: Hi. A frozen yogurt, please. | Xin chào. Làm ơn cho tôi một sữa chua đông lạnh.

L: What flavor? Strawberry, chocolate, or vanilla? | Vị gì? Dâu, sô cô la, hay vani?

K: Strawberry, please. | Cho tôi vị dâu nhé.

L: In a sugar cone or in a cup? | Để trong vỏ ốc quế hay cốc?

K: In a cup, please. | Để trong cốc ạ.

L: There you go. That’s a dollar ninety-five. | Của cô đây. Một đô 95 xu nhé.

Language focus

choosing size, color, flavor; “or”

What color would you like? – Brown.
Would you like coffee or tea? – A cup of tea, please.
What flavor would you like? – Strawberry./Chocolate./Vanilla.
What size are you? – Small./Medium./Large./Extra large./Enormous.

A cup of coffee, please.

Would you like tea or coffee?
Pardon, a cup of tea or a cup of coffee?

Gợi ý Ẩn gợi ý
A can of soda, please.
A glass of milk, please.
A bottle of mineral water, please.
A glass of water, please.
In a cup, please.

In a cup or in a sugar cone?
In a sugar cone or in a glass? – None of them. In a cup, please. | Neither of them. In a cup, please.
(* Neither of them: Không cái nào trong hai cái đó. * None of them: Không cái nào trong số đó.)
In a cup or in a glass?

Gợi ý Ẩn gợi ý
In a sugar cone, please.
Not to eat in. To take out, please.

To eat in or to take out? (Dùng ở đây hay mang đị ạ?)
= To stay or to go? – To take out, please.
Pardon? To eat in, right? – Not to eat in. To take out, please.

Gợi ý Ẩn gợi ý
Strawberry, please.

What flavor? Strawberry, chocolate, or vanilla?
Excuse me. Which one?
Pardon. Is it chocolate?
Oh. Isn’t it vanilla?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Chocolate, please.
Vanilla, please.
sneakers
sandals
sweater
jacket
raincoat
I'd like a pair of sneakers.

Would you like a pair of jeans?
Would you like a pair of boots?
Would you like a pair of flip-flops?
Would you like a pair of sandals?
What would you like?

Gợi ý Ẩn gợi ý
I'd like a pair of sandals.
I'd like a sweater.
I'd like a jacket.
I'd like a raincoat.
Small. Can I try them on?

What size are you?
Isn’t your size medium?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Extra large. Can I try them on?
Enormous. Can I try them on?
Medium. Can I try them on?
Brown.

Would you like red?
Would you like green?
Would you like white?
What color would you like?

Gợi ý Ẩn gợi ý
No thanks. I'm on a diet.

How about a cookie?
How about a sandwich?
How about a piece of fruit?
How about a piece of candy?
How about a piece of cake?
How about, oh, sorry are you on a diet?
Are you a vegetarian? – No, I’m not. I’m just on a diet for a short time.

Gợi ý Ẩn gợi ý
That's two dollars twenty-five.

How much is that?
Is that two dollars twenty-nine?
Isn’t that two dollars twenty-four?
Is that two dollars twenty-five?

Gợi ý Ẩn gợi ý
That's four dollars eighty-five.
cup cone
sugar cone
ice-cream cone
frozen yogurt
ice-cream float
Ngữ cảnh tuỳ ý bạn.

1 Would you like tea or coffee?
How about a cookie?

2 Would you like water or milk?
How about a sandwich?

3 Would you like soda or mineral water (nước khoáng)?
How about a piece of cake?

4 Would you like tea or water?
How about a candy?

5 Would you like coffee or soda?
How about a piece of fruit?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Ngữ cảnh tuỳ ý bạn.

1 Would you like a pair of shoes or a pair of sneakers?
What color would you like?
What size are you?

2 Would you like a pair of jeans or a pair of boots?
What color would you like?
What size are you?

3 Would you like a sweater, a jacket or a raincoat?
What color would you like?
What size are you?

Gợi ý Ẩn gợi ý
Ngữ cảnh tuỳ ý bạn.

1 Would you like a frozen yogurt or an ice-cream?
What flavor? Strawberry, chocolate, or vanilla?
In a cup cone or in a cup?

2 Would you like a milk shake (sữa lắc) or an ice-cream float?
What flavor? Strawberry, chocolate, or vanilla?
To stay or to go?

3 Would you like a frozen yogurt or a milk shake?
What flavor? Strawberry, chocolate, or vanilla?
In a paper cup or in a glass?

4 Would you like an ice-cream float or an ice-cream cone?
What flavor? Strawberry, chocolate, or vanilla?
To eat in or to take out?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5. 6.

1. Do you like chocolate ice-cream?
2. What flavor of ice-cream do you like best? (Bạn thích hương vị kem nào nhất?)
3. What shoes do you like?
4. How much are they?
5. Is that too expensive for you?
6. What’s your size? = What size are you?

Tổng hợp và trình bày (short talk):
“Hi brothers and sisters. Do you often go out to eat ice-cream? You know, I like chocolate ice-cream best.  I often wear sneakers with jeans and T-shirt to hang out with my friends and we eat ice-cream together. I always eat it in a sugar cone or a cup cone but my friends like it in a glass. They don’t wear sneakers. They wear sandals. My shoe size is medium but their sandal sizes are large to enormous.”

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
Conversation G-H
Conversation I-J
Conversation K-L

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn