Unit 12: Computer game
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Look at the instructions. Listen. | Xem hướng dẫn. Nghe.
That’s you on the first level. Go right. Be careful. Don’t touch the bomb! Stop. Jump! That’s right. Now go up the ladder. Go right. Quick! Don’t open the door. Go left. Jump! Be very careful. Jump again – don’t touch the soldiers. Go up the ladder. Don’t go left, go right. Jump! Don’t go up the ladder. Jump again. Get Maria and Marco. Press “jump” twice. OK, now go back. Jump! Go up the ladder. Go right. Go left. Jump fast! Go up the ladder and save the princess. Press “jump” twice. Now, go down the ladder and go left. That’s the gold. Press “jump” twice. OK, that’s level one.
Được rồi. Đó là bạn ở cấp độ đầu tiên. Đi bên phải. Hãy cẩn thận. Đừng chạm vào bom! Dừng lại. Nhảy! Đúng rồi. Bây giờ đi lên cái thang. Đi bên phải. Nhanh! Đừng mở cửa. Quẹo trái. Nhảy! Hãy hết sức cẩn thận. Nhảy lại – không được chạm vào lính. Đi lên thang. Đừng đi sang trái, hãy đi sang phải. Nhảy! Đừng leo thang. Nhảy lại. Lấy Maria và Marco. Nhấn “nhảy” hai lần. OK, bây giờ quay lại. Nhảy! Đi lên thang. Đi bên phải. Quẹo trái. Nhảy nhanh lên! Đi lên thang và cứu công chúa. Nhấn “nhảy” hai lần. Bây giờ, đi xuống thang và đi sang trái. Đó là vàng. Nhấn “nhảy” hai lần. Ổn rồi, đó là cấp độ một.
Robbie the Robot
Good. Listen to me, Robbie. Turn the vacuum cleaner off. That’s right. Now, turn the TV on… That’s great! Now turn the TV off. Go to the door. Open it. Fantastic! Come here. Give me the newspaper. Thank you… Go to the windows. Close them. Now go to the door. Go out. Walk to the front door. Open it. Go out and…Robbie! Robbie! Come back here! Robbie! Where are you? Robbie…!
Người máy Robbie
Giỏi. Nghe tôi này Robbie. Tắt máy hút bụi. Đúng rồi. Bây giờ, hãy bật TV lên… Tuyệt vời! Bây giờ hãy tắt TV. Đi đến cửa. Mở cửa ra. Tuyệt vời! Đến đây. Đưa tôi tờ báo. Cảm ơn bạn… Đi tới cửa sổ. Đóng chúng lại. Bây giờ hãy ra cửa. Đi ra ngoài. Đi bộ đến cửa trước. Mở nó ra. Ra ngoài và… Robbie! Robbie! Quay lại đây! Robbie! Mầy đâu rồi? Robbie…!
imperatives; object pronouns
imperatives (câu mệnh lệnh, câu nhờ vả)
Dùng để hướng dẫn, đưa ra mệnh lệnh, sai bảo, nhờ vả nhanh chóng v.v. (chủ ngữ được hiểu ngầm là “you” – người nghe.)
– Go right.
– Be careful.
– Don’t touch the bomb!
– Stop.
– Jump!
pronouns (đại từ, từ thay thế)
subject pronouns (đại từ làm chức năng chủ ngữ): I, we, you, he, she, it, they
object pronouns (đại từ làm chức năng tân ngữ): me, us, you, him, her, it, them
– Give me the newspaper.
– Open it.
ôn lại possessive adjectives (tính từ sở hữu): my, our, your, his, her, its, their
Open the door, right?
Why don’t we open the door? – (Because) it’s cold in here.
Go up or down the ladder?
Why do I go down? – (Because) it’s safe.
Turn the TV off or the vacuum cleaner off, which one?
Why do I turn the vacuum cleaner off?
Give you the pen or the newspaper?
Give you what?
Hoạt động 1. Bây giờ không nhìn vào hướng dẫn mẫu từ bài nghe mà chính bạn hướng dẫn trò chơi. Bạn có thể thực hiện hoạt động này sau khi luyện nghe hiểu liền.
Hoạt động 2.
A. “I want to visit your house/apartment/room. I’m at your office/school. Give me the instructions to get there.”
B. “You have a new robot. It’s very smart and can help you with your household chores. Give it your commands.”
Hoạt động 3. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. (if yes) 3. (if no) 4.
1. Do you like playing computer games?
2. Why do you like it?
3. Why don’t you like it?
4. Do you like robots?
Tổng hợp và trình bày (short talk):
“Hello there. Welcome back. I think many people like computer games. It’s great fun. But I don’t like robots. I like doing things by myself.”
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể hướng dẫn ở mức đơn giản một game máy tính về di chuyển.
- Tôi có thể nhờ vả, khuyên nhủ, ra lệnh cho ai đó ở mức đơn giản.
- Tôi có thể hiểu rõ object pronouns và imperatives.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen