Unit 11: An American restaurant
Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.
Customer: Waiter! I’d like the menu, please. | Anh phục vụ! Vui lòng cho tôi xem thực đơn.
Waiter: There you go, sir. | Của ông đây ạ.
Customer: Thanks… I’d like some soup… | Cảm ơn… Tôi chọn súp…
Waiter: Tomato soup? | Súp cà chua phải không?
Customer: Yes, and I’d like a steak. | Đúng vậy, và tôi muốn một miếng bít tết.
Waiter: Rare, medium, or well-done? | Tái, chín vừa hay chín kỹ ạ?
Customer: Medium, please. | Chín vừa nhé.
Waiter: Which vegetables would you like? | Ông muốn gọi rau gì?
Customer: I’d like some potatoes, some peas…oh, and a green salad. | Cho tôi khoai tây, đậu…à và một rau trộn nữa.
Waiter: Certainly, sir. Would you like dressing on your salad? | Chắc chắn rồi, thưa ông. Ông có muốn nước sốt cho món rau trộn không?
Customer: Please. | Có nhé.
Waiter: Which salad dressing would you like, sir? French? Italian? Thousand Island? Oil and vinegar…? | Ông muốn ăn loại sốt nào ạ? Kiểu Pháp? Kiểu Ý? Thousand Island? hay dầu giấm ạ?
Customer: Oil and vinegar, please. | Cho tôi sốt dầu giấm nhé.
Which?; I’d like…; Would you like…?
I’d like + something (Tôi muốn + gì đó)
Dùng cho ngữ cảnh trang trạng, lịch sự, lễ phép như gọi món trong nhà hàng, v.v.
– I’d like the menu, please.
– I’d like some soup.
– I’d like a steak.
– I’d like some potatoes.
Would you like + something? (Bạn có muốn + gì đó?)
Dùng đề xuất, gợi ý một cái gì đó một cách trang trạng, lịch sự.
Q: Would you like dressing on your salad? – A: Please./Yes, please./Yes, I’d love to.
* Hình thức ngắn gọn: Something?
Q: Tomato soup? – A: Yes, please.
Which? (Cái nào?)
Dùng hỏi sự lựa chọn, thường có 2 gợi ý hoặc hơn đi theo sau.
Q: Which salad dressing would you lie, sir? French? Italian? Thousand Island? Oil and vinegar…?
A: Oil and vinegar, please.
* Ngắn gọn: Choice 1, Choice 2,… or Choice n?
Q: Rare, medium, or well-done? – A: Medium, please.
Would you like some steak? – No, thanks.
Would you like some fish? – No, thanks.
Would you like some soup? – Yes, please.
Which soup would you like? – Hmm, could I have the soup menu, please?
There you go (sir/ma’am). – Thank you.
Would you like some potatoes?
Would you like some tomatoes?
Would you like some beans?
Would you like some peas?
Would you like a green salad?
Which vegetables would you like?
Would you like some salad?
Would you like some dressing on your salad?
Would you like Thousand Island?
Would you like Italian dressing?
Which salad dressing would you like? French or Oil and vinegar?
Would you like rare steak?
Would you like well-done steak?
Which steak would you like? Rare, well-done, or medium?
Would you like medium steak?
Hoạt động 1. Chính bạn đặt câu hỏi (Q: question) và trả lời (A: answer) theo hình và từ khoá bên dưới
* Trước nhất, bạn cần đọc hiểu thực đơn bên dưới và biết cách đọc món.
MENU (THỰC ĐƠN) |
APPETIZERS (KHAI VỊ) Onion soup (súp hành) $2.90 Tomato soup (súp cà chua) $2.50 Fried mushrooms (nấm chiên) $4.30 Stuffed tomatoes (cà chua nhồi thịt) $2.60 |
ENTREES (MÓN CHÍNH) Sirloin steak (bít tết thăn bò) $14.80 Vegetables (Rau củ ăn kèm) |
SIDE DISHES (MÓN ĂN CHƠI) French fries (khoai tây chiên) $1.80 |
DESSERTS (TRÁNG MIỆNG) Ice cream (kem) $2.30 |
BEVERAGES (THỨC UỐNG) Coffee (cà phê) $1.60 |
* Tiếp theo, bạn thực hành hỏi đáp theo gợi ý sau đây:
(steak $14.80, mushrooms $4.30)
Q: How much is the steak?
A: It’s fourteen dollars and eighty cents.
Q: How much are the mushrooms?
A: They’re four dollars and thirty cents.
(soup, oinion soup)
Q: Which soup would you like?
A: I’d like the onion soup.
Hoạt động 2. Sáng tạo một hội thoại mới giữa Waiter và Customer từ lúc gọi món đến lúc tính tiền.
Hoạt động 3. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.
1. 2. 3. 4. 5.
1. Do you often eat out?
2. How many times a week do you eat out?
3. What’s your favorite restaurant?
4. What’s that restaurant name?
5. What do you usually order at this restaurant?
Tổng hợp và trình bày (short talk):
“Hello there. Do you often eat out? You know, I’m married and my wife is very good at cooking, so we often have meals together at home. We sometimes eat out on Sundays in a small restaurant near our apartment. Its name is Hoang Tam. We often order fish, beefsteak, chicken soup, crab soup, pork and vegetables. It isn’t an expensive restaurant and the food there is good enough.”
Tự đánh giá và cam kết:
- Tôi có thể hỏi đáp sử dụng which?, what?, would you like...?, or, I'd like....
- Tôi có thể hiểu một menu bằng tiếng Anh.
- Tôi có thể gọi món trong nhà hàng, hỏi giá món, trả tiền và nói về sở thích đi ăn nhà hàng.
- Tôi đã thực hành nghe hiểu liền và sẽ tiếp tục cho đến khi thực sự nghe hiểu liền như tiếng Việt.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen