ENTERTAINMENT?

Bên cạnh phần học chính, bạn cũng nên giải trí với tiếng Anh bằng cách nghe các chương trình truyền hình, bài nói và bài học cuộc sống thông qua các video SEAD đã chọn lọc sẵn cho bạn.
Unit 10: There’s some oil in the bottle.

Unit 10: There’s some oil in the bottle.

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem lại hướng dẫn nếu cần nhé.

Steve: Kelly! Where’s the oil? | Kelly ơi! Dầu ăn ở đâu?

Kelly: What? | Gì cơ?

Steve: Where’s the oil? There isn’t any oil in the cabinet. | Dầu ăn ở đâu? Không còn tí dầu nào trong tủ hết.

Kelly: There’s some oil right there…in the bottle on the shelf. | Có một ít ở ngay kia…trong chai trên kệ đó.

Steve: OK. Sorry. | Được rồi. Xin lỗi nhé.

Steve: Are there any onions? | Còn củ hành nào không?

Kelly: Sure. | Còn chứ.

Steve: Where are they? | Chúng ở đâu?

Kelly: They’re right here. There are some on the table. | Ngay đây. Có vài củ trên bàn kìa.

Language focus

countable/uncountable nouns; much/many/some/any

countable/uncountable nouns ( danh từ đếm được/không đếm được)

Countable nouns (singular, plural)Uncountable nouns
an onion, onionsoil
an apple, appleswater
a lemon, lemonslemonade
a banana, bananassugar
an egg, eggshoney
an orange, orangesmilk
a tomato, tomatoescheese
a mushroom, mushroomsrice
a pizza, pizzasbutter
a pea, peasbread
a hamburger, hamburgersice cream
a potato, potatoesmeat
 salad dressing


any/some
– There isn’t any oil in the cabinet. (-)
– There’s some oil on the shelf. (+)
– Are there any onions? (?)
– There are some on the table. (+)

How many…?/How much…?
– How much oil is there? (much + uncountable)
– How many onions are there? (many + plural countable)

1.There isn’t any oil in the cabinet.

Is there much oil in the cabinet?
Is there some oil in the cabinet?
How much oil is there in the cabinet?
Isn’t there any oil in the cabinet? – No, there isn’t.

Cẩn thận:
Isn’t there…? là câu hỏi phủ định (negative questions). Nếu thực tế không có thì trả lời là “No, there isn’t.”, chứ không phải là “Yes, there is”. Ví dụ thêm:
Thực tế: There isn’t any water in the pitcher.
Hỏi: Is there any water in the pitcher?
Trả lời: No, there isn’t.
Hỏi: Isn’t there any water in the pitcher?
Trả lời: No, there isn’t.

Gợi ý Ẩn gợi ý
2.There’s some oil in the bottle on the shelf.

Is there much oil in the bottle?
Is there some oil in the bottle?
Where’s the oil?
Where’s the bottle?
How much oil is there in the bottle on the shelf?
Isn’t there any oil in the bottle on the shelf? – Yes, there is (some).

Ghi chú: Trả lời câu hỏi phủ định giống như trả lời câu hỏi bình thường, dựa theo thực tế. Mục đích của câu hỏi phủ định là để nhấn mạnh, khẳng định một lần nữa.

Gợi ý Ẩn gợi ý
3.There are some onions on the table.

Are there any onions?
Where are the onions?
Aren’t there any onions on the table?
How many onions are there on the table?

Gợi ý Ẩn gợi ý
4.There's some water in the pitcher.
5.There aren't any eggs in the refrigerator.
6.There are many oranges in the cabinet.
7*.We still have 3 tomatoes on the kitchen counter.

* a kitchen counter: quầy bếp
How many tomatoes are there on the counter?
Aren’t there any tomatoes on the counter?
Are there two tomatoes on the counter?
How many tomatoes do we still have?

Gợi ý Ẩn gợi ý

Hoạt động 1. Chính bạn đặt câu hỏi (Q: question) và trả lời (A: answer) theo hình và từ khoá bên dưới

(oil, bottle)
Q: Is there any oil in the bottle?
A: Yes, there is.
(sugar, bowl) (water, pitcher) (honey, jar) (milk, glass)
(onions)
Q: Are there any onions on the table?
A: Yes, there are. (There are three.)
(apples) (lemons) (bananas) (eggs) (oranges) (tomatoes) (mushrooms)

(cheese, yes)
Q: Is there any cheese in the refrigerator?
A: Yes, there is.
(butter, no)
Q: Is there any butter in the refrigerator?
A: No, there isn’t.
(milk, yes) (salad dressing, no) (mushrooms, no) (lemons, yes) (eggs, yes) (tomatoes, no)

There isn’t anything in the refrigerator. It’s empty!
(butter, tomatoes)

There isn’t any butter.
Q: Is there any butter in the refrigerator?
A: No. There isn’t any butter. There isn’t anything. It’s empty!
Q: Are there any tomatoes?
A: Nope/Nah/No. There aren’t any tomatoes, either. There isn’t anything. It’s empty.
(cheese, mushrooms) (lemonade, eggs)

* There isn’t/aren’t any …, either.: Cũng không có …

(bread)
S: There’s some bread in the freezer.
Q: How much is there?
A: There’s a lot.
(ice cream) (meat)

(hamburgers)
S: There are some hamburgers in the freezer.
Q: How many are there?
A: There are a lot.
(peas) (pizzas)

* S = Statement, Q = Question, A = Answer

Hoạt động 2. Cùng làm một đoạn hội thoại ngắn nhé. Tôi hỏi, bạn trả lời. Sau đó bạn tổng hợp thông tin và thực hành nói một đoạn ngắn.

1. 2. 3. 4. 5. 6.

1. Do you live in a house or an apartment? – I live in an apartment in HCM City.
2. How many rooms are there in your house or apartment? – There are 4 rooms in my apartment. They are a bedroom, a living room, a bathroom and a kitchen.
3. Is your kitchen big or small? – It isn’t big. It isn’t small. It’s medium-sized.
4. How often do you cook? – I cook every day.
5. What kind of food do you usually cook? – I often cook fish, chicken, meat, soup and vegetables.
6. What’s in your refrigerator? – There are many things in my refrigerator. But sometimes, when I’m busy, there isn’t anything in it.

Tổng hợp và trình bày (short talk):
“Hello again. Anthony here! Today we talk about cooking. I live in an apartment in HCM City. There are 4 rooms: a bedroom, a bathroom, a living room and a kitchen. I like the kitchen the best. I cook every day. I cook fish, chicken and meat. There are many things in the refrigerator most of the time. When I’m busy, there isn’t anything in it.”

Gợi ý Ẩn gợi ý
0:00 / 0:00
Steve & Kelly 1
Steve & Kelly 2

Tự đánh giá và cam kết:

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo

STUDY GUIDE

Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.

Bước 1: Nghe hiểu

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Bước 2: Luyện phát âm chuẩn

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 3: Luyện phản xạ nghe - đáp

Mục tiêu: Luyện nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu đáp.

Bạn bấm nút loa để nghe câu ngữ cảnh và câu hỏi phản xạ dựa trên câu ngữ cảnh đó. Hãy nghe nhiều lần cho đến khi nghe hiểu liền câu hỏi và bật ra câu trả lời ngay sau đó.

Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 4: Luyện nói

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Bước 5: Luyện nghe hiểu liền

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

Bạn có thể tập nghe thấm nhuần khi đang làm việc khác như nấu ăn, khi đang tắm, khi ngủ, khi đang thư giãn, v.v… Khi đã nghe thấm nhuần, bạn viết lại nội dung bài nghe sao cho đúng chỉnh tả, bằng cách bấm nghe, tạm dừng từng câu và viết câu đó vào ô luyện viết chính tả.

Những nút tiện ích:

Bên trái bài học:
– Nút thâu âm: dùng để thâu âm, nghe lại để chỉnh sửa, và lưu lại bài thực hành về máy

Bên phải bài học
– Tra từ: để tra cứu từ vựng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào từ, hoặc nhấn giữ phím Ctrl quét chọn từ/cụm từ cần tra, hoặc bấm nút kính lúp bên phải để hiện/ẩn từ điển.
– Về đầu bài học: nút mũi tên giúp bạn trở về đầu bài học nhanh chóng
– Tiến độ bài học: nút phần trăm chỉ tiến độ của bài đang học, 100% là cuối bài/cuối trang
– Nút Zalo: liên hệ khi bạn cần giúp đỡ

Bên trong bài học:
– Language focus: giải thích cụm từ và cấu trúc ngữ pháp chính trong bài nghe, lưu ý phần giải thích này bạn đọc để nắm đại ý thôi, không cần ghi nhớ, mà hãy dành nhiều thời gian cho những phần thực hành
– Gợi ý: đáp án hoặc gợi ý giúp bạn thực hành tốt hơn