Unit 5: Waiting for a friend
Bạn thực hiện đúng theo các bước bên dưới.
Bấm nghe bài hội thoại. Xem phần Từ vựng ở cuối bài hoặc tra thêm tự điển (nếu cần) để hiểu rõ ý nghĩa của từng câu. Sau đó, bấm nghe từng câu, tạm từng, thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa cách phát âm – nhịp điệu – ngữ điệu tốt nhất có thể. Tiếp tục như thế với những câu còn lại.
Bây giờ bạn hình dung ra ngữ cảnh của cuộc hội thoại như đang diễn ra trước mặt và bạn chính là từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. Thâu âm, nghe lại và điều chỉnh. (*Đối với học viên đã đăng ký, bạn lưu lại bài thâu và gửi qua Zalo/FB Messenger để Anthony-Aileen chỉnh sửa phát âm nhé.)
Bạn cần thực hành lập lại bài hội thoại này đến khi bạn nghe hiểu liền như tiếng Việt và phát âm gần như giọng bản ngữ. Nghe hiểu liền là năng lực quan trọng nhất bạn cần đạt được trong học giao tiếp tiếng Anh. Và phát âm càng giống người bản xứ góp phần nâng cao năng lực nghe hiểu liền và an tâm khi giao tiếp.
Mrs. Katz: What’s the matter, Debbie?
Debbie: I’m waiting for a letter from Nick. It wasn’t here yesterday, it isn’t here today either.
Mrs. Katz: Don’t worry, honey. It’ll be here tomorrow.
Debbie: Wil it? I don’t know.
The next day
Debbie: Mom! It’s here! And Nick’s coming to Pittsburgh!
Mrs. Katz: Oh, really? When?
Debbie: He’ll be here next Monday.
Mrs. Katz: What time will he be here? You have classes on Monday.
Debbie: He’ll be on the 7:40 train. Oh, Mom, can he stay with us?
Mrs. Katz: Well, I don’t know…. Oh, OK. Sure. I’ve heard so much about him. I’d like to meet him.
The next Monday
Mrs. Katz: Debbie! The train won’t be here for ten minutes. Let’s get a soda or something.
Debbie: No, thanks, Mom. You guys get a soda.
Mrs. Katz: All right. Where will you be?
Debbie: I’ll be right here.
Ten minutes later
Mrs. Katz: Well, the train’s late.
Debbie: It’ll be here soon. Uh, Mom…can you and Sarah wait in the coffee shop?
Mrs. Katz: Why, dear?
Debbie: I want to say hello to Nick on my own. Is that OK?
Mrs. Katz: Sure. But we’ve just had a soda. We’ll be in the bookstore right over there.
Debbie: Thanks, Mom. I won’t be long.
- TỪ VỰNG & NGỮ PHÁP
What’s the matter? | Có chuyện gì vậy? |
– It’ll be here tomorrow. – Will it? | – Nó (lá thư) sẽ tới vào ngày mai. – Thật sao? (vì câu trên là It will… nên để đáp lại là Will it?) |
You guys … | (số nhiều của You) Mọi người (hãy …) |
I’ll be right here. | Con sẽ ở ngay đây. |
right over there | ngay đằng kia |
I won’t be long. | Con sẽ không lâu đâu. |
FUTURE SIMPLE WITH “TO BE”
Don’t worry, honey. It’ll be here tomorrow.
He’ll be here next Monday.
What time will it be here?
He’ll be on the 7:40 train.
Where will you be?
I’ll be right here.
We’ll be in the bookstore right over there.
I won’t be long.
PRESENT PERFECT
I’ve heard so much about him. I’d like to meet him.
LET’S
Let’s get a soda.
You guys get a soda.