Unit 32: A family problem
Step 1: Listening comprehension
Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.
Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.
A: I’m taking my vacation next month.
B: Really? So am I.
A: I need a change.
B: So do I. I’m tired of the same office and the same people every day!
A: Right! Where are you going?
B: Florida.
A: Oh, really? I went there last year.
B: So did I. We always stay on the Florida Gulf Coast. We never go to Miami or Palm Beach.
A: No, neither do I. It’s too crowded there. Where exactly are you going?
B: Sanibel Island. It’s about fifty miles south of Sarasota. Do you know it?
A: You’re kidding!
B: No, I’m not. I’ve been there three times.
A: Well, so have we. And we’re going there this year too.
B: Not to the Sand Dollar Resort?
A: Yes, why?
B: Well, I’ll see you there. That’s my hotel too.
Prepositions after adjectives; letter format
Eg.: afraid of, famous for, bored with
– She’s afraid of the dark.
– France is famous for wine.
– I’m bored with this film.
adjective + about
I was angry about the accident.
She’s not happy about her new boss.
Are you nervous about the exam?
adjective + by
We were amazed by his performance.
They were not impressed by your argument.
Were you surprised by his bluntness?
adjective + for
You are eligible for bonus pay.
We were not prepared for his answer.
Who is responsible for this?
adjective + from
This cake is made from coconut.
The city is not safe from attack.
Is this material free from toxins?
adjective + in
I am disappointed in you.
He isn’t experienced in sales.
Was he successful in his efforts?
adjective + of
He’s afraid of failing.
She’s not capable of caring for herself.
Was it silly of me to try?
adjective + to
She was addicted to alcohol.
I’m not allergic to milk.
Are they related to each other?
adjective + with
I am blessed with robust health.
Unusually, the town was not crowded with tourists.
Are you familiar with the controls?
Step 2: Pronunciation practice
Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ
Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.
Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn.
Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.
Step 3: Speaking practice
Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.
Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.
Discussion questions
- How big is your immediate family? Who are the members?
- Who are you closest to in your family? What kind of relationship do you have with that person?
- Which day of the year are you most likely to spend with your family?
- As a child, did you go on family trips? What do you remember about those vacations?
- Is there a black sheep in your family? What is different about them?
- Are you an only child? Does growing up without brothers or sisters affect a person’s character?
- Do you know your extended family? Have you met any distant cousins?
- Have you ever been to a family reunion? How was it?
- Who are you most proud of among your relatives? Who do you look up to?
- Do your parents expect a lot from you? What kinds of things do they want you to do?
- Would you prefer to have a big family with many children, a small family, or no kids at all? Why?
- Would you consider adopting children? Why or why not?
- What characteristics have you inherited from your parents? Do you look like them? Do you behave like they do?
- What is a mama’s boy? Do you know anyone like this?
- Does your family have any heirlooms? Will you inherit anything that has been in the family a long time?
- What happens to old people in your family? Do they live with younger family members or move to a retirement home? How would you prefer to spend your old age?
- If you are married, how well do you get along with your in-laws?
- What do people mean when they say, “you can choose your friends, but you can’t choose your family”?
- If you live far away from some members of your family, how do you keep in touch? How often do you communicate?
- Are you so close to any of your friends that you consider them to be like family?
Source: https://printdiscuss.com/family-conversation-questions/
Step 4: Writing practice
Mục tiêu: Luyện viết đúng chính tả – ngữ pháp và luyện viết thành câu – đoạn – bài.
Bạn viết bài vào ô nháp, đọc lại và chỉnh sửa chính tả , ngữ pháp và văn phong. Sử dụng các công cụ Search nếu cần và trong lúc viết nên xem gợi ý của Grammarly Checker (tiện ích gợi ý lỗi sai chính tả của từ và ngữ pháp).
Write an essay about your immediate family. You may want to talk about their character and appearance, the family conflicts/problems, and how you all get along.
Step 5: Deep listening practice
Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt
Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.
Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần.
Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.
Tip: You can practice this deep listening step while you are doing other things, like cooking, before & while sleeping, taking baths, relaxing in free time, etc.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen