Unit 27: Choosing a pet
Step 1: Listening comprehension
Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.
Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.
Listen to the five dialogues and match them with the pictures.
Pet Store Attendant: Hello. How are you today? Can I help you?
Customer: Yes. I’m looking for a pet for my son. Can you suggest anything?
Attendant: What kind of pet does he want? A traditional pet—a cat or a dog? Or something unusual?
Customer: Well, he’d like a snake or an alligator, but he isn’t going to get one.
Attendant: We have a nice dog right now—a Rottweiler.
Customer: A Rottweiler! Oh, no! I’ve heard about them on the news. They’re very big and mean.
Attendant: Oh, no, ma’am. They aren’t as mean as some dogs.
Customer: Really?
Attendant: Yes, really. Last week we had a small dog here. It was only as big as your purse, but it was as mean as the devil. It bit me three times!
Customer: Let’s forget dogs, then.
Attendant: What about a cat?
Customer: A cat. Hmm…. They aren’t as friendly as dogs, are they?
Attendant: No, but they don’t eat as much as dogs either. And they’re very clean.
Customer: Hmm….
Attendant: Or what about a bird? A parrot or a parakeet. We have both.
Customer: Which do you recommend?
Attendant: Well, parakeets aren’t as easy to train, and they never speak as well as parrots.
Customer: Yes, but parakeets don’t need as much space as parrots, do they?
Attendant: That’s true. Parakeets are very popular because they’re so easy to keep.
Customer: Yes, but they’re a little noisy, aren’t they? I want to a quiet pet.
Attendant: A quiet pet? Well, what about a goldfish? There’s nothing as quiet as a goldfish.
Comparison; (not) as (good) as; much/many as
Step 2: Pronunciation practice
Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ
Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.
Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn.
Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.
Step 3: Speaking practice
Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.
Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.
Make five questions using “as adj/adv as” and answer them.
Step 4: Writing practice
Mục tiêu: Luyện viết đúng chính tả – ngữ pháp và luyện viết thành câu – đoạn – bài.
Bạn viết bài vào ô nháp, đọc lại và chỉnh sửa chính tả , ngữ pháp và văn phong. Sử dụng các công cụ Search nếu cần và trong lúc viết nên xem gợi ý của Grammarly Checker (tiện ích gợi ý lỗi sai chính tả của từ và ngữ pháp).
Write about you and your friends – what you are better than them, and what you should learn from them. (150 words)
Step 5: Deep listening practice
Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt
Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.
Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần.
Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.
Tip: You can practice this deep listening step while you are doing other things, like cooking, before & while sleeping, taking baths, relaxing in free time, etc.
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen