Bạn nhìn hình để có hình dung ban đầu về bài hội thoại, sau đó bấm nghe từ đầu đến cuối bài. Chỗ nào không hiểu bạn cứ cho qua, không nên tra cứu tự điển ở bước này.
NGUYÊN LÝ CẦN NHỚ: Điểm quan trọng nhất và là mục tiêu của việc luyện nghe là NGHE HIỂU LIỀN, và nếu chưa thể hiểu liền mà phải suy nghĩ mới hiểu thì cần BIẾT CHO QUA. Biết cho qua thông tin chưa hiểu thì sẽ luôn sẵn sàng đón nhận thông tin mới, không bị vướng mắc vào thông tin chưa hiểu.
Unit 2: Using the telephone
Conversation 1
Jade: 212-332-1506. That’s it.
Message: Thank you for calling XYZ Records Incorporated. You are in a call waiting system. Please hold. Your call is very important to us. As soon as an operator is free, we’ll talk with you…
Operator: XYZ. Can I help you?
Jade: I’d like to speak to James Singh, please.
Operator: Which department?
Jade: Accounting.
Operator: Please hold. I’m connecting you.
Conversation 2
Message: Thank you for calling Lemon Computers. If you are calling from a touch-tone phone, and you know the extension number you require, you may dial it now, or at any time during this message. For sales and marketing, press 1 now. For customer service, press 3 now. For all other inquiries press 0, or stay on the line and someone will assist you shortly. Thank you for calling Lemon Computers.
Operator: Lemon Computers. May I help you?
Tomas: Can I speak to Simon Hertz, please?
Operator: One moment.
Conversation 3
Paula: Let’s see. I press zero first. then the area code and number…. What’s the area code for Honolulu? Right. 808. 0-808-725-9316.
Operator: Operator.
Paula: Hello, this is a collect call.
Operator: What name?
Paula: Sinewski. Paula Sinewski.
Operator: Can you spell that, please?
Paula: That’s S-I-N-E-W-S-K-I.
Operator: Just a moment. Please hold.
Paula: Thank you.
Hiểu rõ ràng ý nghĩa của từng câu và ngữ cảnh của bài hội thoại. Tham khảo phần Vocabulary và Useful Structures nếu cần thiết. Sau đó, bạn trả lời những câu hỏi ở phần Comprehensive Questions để chắc chắn bạn đã hiểu bài.
That’s it. | Xong. (dùng khi hoàn thành, kết thúc một việc gì đó hay một bài thuyết trình) |
in a call waiting system | (cuộc gọi) trong hàng đợi (trong khi đang kết nối với tổng đài viên) |
Please hold. | Vui lòng giữ máy. |
operator | điện thoại viên, tổng đài viên |
department | phòng ban |
Accounting Department | Phòng Kế toán |
Sales & Marketing | Phòng Tiếp thị và Bán hàng/Kinh doanh |
Customer Service | Phòng CSKH (Chăm Sóc Khách Hàng) |
a touch-tone phone | điện thoại bấm số (bấm mỗi số kêu âm thanh khác nhau nên gọi là touch-tone, touch là chạm – tone là âm điệu) |
extension number | số máy tiện ích (để phục vụ một dịch vụ riêng biệt sau khi gọi đến số tổng đài) |
require | (v) yêu cầu |
dial | quay số, gọi điện |
inquiries | (n) yêu cầu dịch vụ |
stay on the line | giữ máy |
assist (s.o.) shortly | hỗ trợ (ai đó) nhanh chóng, sớm |
One moment./Just a moment. | dùng để đồng ý làm theo yêu cầu của một ai. một cách nhanh chóng. |
area code | mã vùng |
a collect call | cuộc gọi do người nghe trả phí |
- Can I (speak to Simon Hertz, please)? : Tôi có thể (nói chuyện với Simon Hertz) được không? = I’d like to …
- May I help you? : Cho phép tôi được phục vụ bạn? / Tôi có thể giúp gì được cho bạn?
- Just a moment. Please hold. / One moment. / Please hold. I’m connecting you. : (tổng đài viên) dùng để nói đồng ý kết nối với số máy tiện ích/ thực hiện yêu cầu của khách gọi đến.
- Thank you for V-ing (eg. calling Lemon Computers.) : Cảm ơn bạn vì + V-ing (vd: gọi điện đến công ty Lemon Computers.)
Conversation 1
- What number is Jade dialing?
- What company is she calling?
- What is the message she receives while she is in a call waiting system?
- Who would she like to speak to, from which department?
Conversation 2
- What company is Tomas calling?
- What is the extension number for sales and marketing?
- What number to press for customer service?
- What service if callers press 0?
- What if callers just stay on the line?
- Who would Tomas like to speak to?
Conversation 3
- What number does Paula press first?
- What’s the area code for Honolulu?
- What is the number that goes after this area code?
- What is Paula’s last name?
- Who will pay for this call, Paula or the person he is calling?
Nếu nói shadowing là bạn bắt chước giọng bản ngữ thì role-play giúp bạn đưa cảm xúc của bạn và sự thấu hiểu ý nghĩa đối với từng câu nói trong bài hội thoại. Chính cảm xúc và sức hiểu ý nghĩa cùng ngữ cảnh sẽ giúp câu nói của bạn có nhấn nhá, ngữ điệu, hay nói có hồn. Bước này giúp bạn thoát khỏi shadowing để trở thành chính bạn nói chứ không phải bắt chước nói theo. Và như vậy, câu nói bạn học được trở thành vốn liếng thực sự của bạn.
Bạn cần thực hành lập lại bài hội thoại này. Nên là sau 1 ngày, 3 ngày, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 1 tháng, v.v. đến khi bạn nghe hiểu liền như tiếng Việt và phát âm gần như giọng bản ngữ.
Nghe hiểu liền là năng lực quan trọng nhất bạn cần đạt được trong học giao tiếp tiếng Anh. Và phát âm càng giống người bản xứ sẽ giúp bạn càng nâng cao năng lực nghe hiểu liền và nói lưu loát.