CONNECTIONS (Continued)

Unit 14: Two phone calls

Unit 14: Two phone calls

Learning objectives
  • Language focus: wanted to do/could do/had to do
  • Abilities: round-and-clear pronunciation, speaking, writing, deep listening

Press each step title to see its instructions. The mic button on the left side is used for recording your practice. In order to look up the dictionary, you can just double click on a new word, or press to hold Ctrl selecting a word or phrase, or show/hide the dictionary from the magnifier on the right side.

Step 1: Listening comprehension

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần xem chỗ nào đã hiểu, chỗ nào chưa hiểu, sau đó tra cách phát âm và ý nghĩa của từ mới nếu có. Lưu ý, bạn không cần học thuộc từ vựng, mà chỉ cần tra cứu để giúp hiểu câu trong bài nghe. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bấm nghe thêm một lần nữa.

Vicki: Hello?
Randy: Vicki? Is that you?
Vicki: Uh-huh. Who’ s this?
Randy: It’s Randy.
Vicki: Randy? Randy who?
Randy: What do you mean, “Randy who?” Randy Dixon, of course.
Vicki: Oh, Randy, I’m sorry.
Randy: Yes. We had a date last night. Where were you? I waited for two hours.
Vicki: Oh, I’m sorry, Randy. I couldn’t come.
Randy: Couldn’t come! Why not?
Vicki: Well, I had to wash my hair.
Randy: Wash your hair! Why didn’t you call me?
Vicki: I wanted to call you, but—uh—I—uh—couldn’t remember your phone number.
Randy: It’s in the phone book.
Vicki: Yes, of course, but—uh—I couldn’t remember your last name.
Randy: Oh…. But why did you have to wash your hair last night?
Vicki: Well, I had to do it last night because I’m going to see a play tonight.
Randy: To see a play? With who?
Vicki: George. George McQueen, my boss’s son.
Randy: I see.
Vicki: He asked me yesterday, and I couldn’t say no.

Transcript Hide the transcript
Comprehension questions

Who’s calling?
Who’s answering the phone? ‘
Did they have a date? then “When?”
Why couldn’t she come?
Did she want to call him?
Why didn’t she call him?
Is his number in the phone book?
Why couldn’t she find it?
Did she have to wash her hair? then “Why?”
Is she going to the theater with Randy? then “Who…with?”
When did George ask her?
Why did she say yes?

Step 2: Pronunciation practice

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó, sao cho cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu tốt nhất có thể. Bạn lập lại đến khi thuận miệng.

Luyện role-play (nhập vai): Bây giờ bạn chìm trong ngữ cảnh của bài nghe và vào vai từng nhân vật trong đó. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. 

Thâu âm để nghe lại và chỉnh sửa.

Step 3: Speaking practice

Mục tiêu: Luyện nói, ứng dụng từ bài học.

Bạn thực hiện các hoạt động nói bên dưới. Thâu âm, nghe lại và chỉnh sửa.

Exercise 1.  Summarize the conversation above.

Exercise 2. Make utterances using wanted to do/could do/had to do.

Exercise 3.  Tell a story of yours about the things that you wanted to do but you couldn’t do and you had to do something else.

Step 4: Writing practice

Mục tiêu: Luyện viết đúng chính tả – ngữ pháp và luyện viết thành câu – đoạn – bài.

Bạn viết bài vào ô nháp, đọc lại và chỉnh sửa chính tả , ngữ pháp và văn phong.

Exercise 1. Write the summary from exercise 2 of the speaking step.

Exercise 2. Write your presentation from exercise 3 of the speaking step.

Step 5: Deep listening practice

Mục tiêu: Luyện nghe đến mức thấm nhuần ý nghĩa, nghe hiểu liền như nghe tiếng Việt 

Nghe thấm nhuần là năng lực quan trọng nhất vì trong giao tiếp bạn có thể nói ít nhưng không thể nghe không hiểu hoặc nghe hiểu mà chậm. Luyện nghe thấm nhuần là bạn sẽ luyện nghe đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Lúc nghe nếu còn xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là nghe thấm nhuần. Lúc nghe mà hiểu được do ghi nhớ hoặc thuộc lòng thì vẫn chưa phải là nghe thấm nhuần. Khi đó, bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi thấm nhuần. 

Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần được. Mỗi lần lập lại nên thực hiện ít nhất 20 lần nghe. Mỗi lần nghe là một lần mới (như chưa nghe bài này bao giờ), có như vậy bạn mới tránh được việc nghe hiểu do ghi nhớ.

0:00 / 0:00
Unit 14

Tip: You can practice this deep listening step while you are doing other things, like cooking, before & while sleeping, taking baths, relaxing in free time, etc.

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo