CONNECTIONS (Continued)

Unit 11: Look, feel, taste, sound, smell

Unit 11: Look, feel, taste, sound, smell

Learning objectives
  • Vocabulary: look, feel, taste, sound, smell; descriptions of perception
  • Sentence structures: sentences with verbs of perception 
  • Abilities: Hearing reflex, Round-and-clear pronunciation, Speaking, Writing

This lesson has six steps: Listening comprehension → Pronunciation practice → Hearing reflex practice → Speaking practice → Writing practice → Practice submission to teacher. Press each step title to see its instructions.

Step 1: Listening comprehension

Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.

Bấm nghe qua một lần, sau đó nhấp đúp vào bất kỳ từ nào để biết cách phát âm và ý nghĩa. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bạn bấm nghe thêm một lần nữa.

A: I like your car, Jackie.
B: Oh, you do? I’ve only had it for a week.
A: It looks very expensive.
B: Really? I guess new ones are expensive, but this one’s used.
A: It is? It doesn’t look like a used car. It looks brand-new.

Transcript Hide the transcript

C: Brrr! It feels cold in here.
D: It does?
C: Yes, really cold. Is the heat on?
D: Yes, it is. It’ll feel warmer in a minute.

Transcript Hide the transcript

E: Waiter!
F: Yes, sir.
E: These vegetables aren’t fresh!
F: But they are fresh, sir.
E: Well, they don’t taste fresh to me. I want you to get the manager.

Transcript Hide the transcript

G: I’d like you to listen to my new stereo, Eduardo. Does it sound all right?
H: Yes, it sounds fine to me.
G: I think the bass is too loud.
H: No, it sounds perfect. It sounds better than mine.

Transcript Hide the transcript

I: Have you changed your perfume?
J: Yes, why? Do you like it?
I: Yes, it smells wonderful. What is it?
J: It’s Roseanne by Devlon.
I: It smells expensive. Is it?
J: I don’t know. It was a present.

Transcript Hide the transcript
Phrases and sentence structures

The Present Continuous | Thì hiện tại diễn tiễn

Cách dùng thông dụng: Miêu tả những gì đang diễn ra ngay lúc đang nói
Cấu trúc: S + be (is/am/are) + V-ING + (O)
Ví dụ:
1. I’m practicing English with myself.
2. He’s reading news.
3. She’s cooking dinner.
4. They’re playing computer games.
5. We’re watching an action movie with Brad Pitt.
6. What are you doing?
7. Are you talking on the phone? Who are you talking to?
8. What’s your sister doing?
9. Is she learning English? Who’s teaching her?

Can you help me?

Cách dùng: nhờ ai đó giúp đỡ hoặc đề nghị giúp đỡ người khác
Cấu trúc: Can + S + help + O (+ with something)?
Ví dụ:
1. Can you help me with this quiz? | Anh có thể giúp tôi làm bài toán này được không?
2. Can I help you with something? | Tôi có thể giúp gì được cho anh?

Step 2: Pronunciation practice

Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ

Bây giờ bạn hình dung ra ngữ cảnh của bài nghe như đang diễn ra trước mắt và bạn chính là từng nhân vật trong đó. 

Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó sao cho phát âm đúng nhất có thể.

Luyện role-play (nhập vai): Khi đã tự tin, bạn ngừng shadowing để chuyển sang tự vào vai của nhân vật trong hội thoại. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. Thâu âm để nghe lại và tự chỉnh sửa. Lưu lại phần thâu âm bạn hài lòng nhất (để gửi bài cho giáo viên chỉnh sửa, nếu bạn đã đăng ký khoá học).

Step 3: Hearing reflex practice

Mục tiêu: Luyện phản xạ nghe

Phản xạ nghe là năng lực quan trọng nhất bạn cần đạt được trong học giao tiếp tiếng Anh. Luyện phản xạ nghe là tập nghe cho đến khi thấm nhuần, đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.

Bạn quay lại bài nghe ở bước 1, bấm ẩn lời thoại (và ẩn song ngữ) để nghe mà không nhìn lời thoại hay song ngữ. Khi nghe nếu xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là phản xạ nghe. Bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi không thấy xuất hiện chữ hay dịch ra nữa mà nghe hiểu liền. 

Lưu ý: Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần và hình thành phản xạ nghe.

Còn bây giờ bạn thực hiện một số lần vừa phải và chuyển sang bước tiếp theo: Luyện nói. 

Step 4: Speaking practice

Mục tiêu: Luyện nói.

Bạn thâu âm và tự chỉnh sửa trước, sau đó lưu lại bài thâu mà bạn hài lòng nhất để gửi cho giáo viên chỉnh sửa.

Exercise 1. Practice responding to a statement with a question.
This one’s used.
⇒ It is? (It doesn’t look like a used car. It looks brand-new.)
I like your car.
⇒ Oh, you do? (I’ve only had it for a week. And it cost a lot, you know.)
It feels cold.
⇒ It does? (The heat is on. It’ll feel warmer in a minute.)
Guest: “It doesn’t taste fresh.”
⇒ Waiter: “It doesn’t? (I’m sorry. Could I change it for you?)”
1. They’re very old.
2. I don’t like coffee.
3. It sounds perfect.
4. It doesn’t smell expensive.
5. This one’s mine.

Exercise 2. 
How do these things taste/sound/look/smell/feel?
⇒ Fresh coffee smells wonderful.
Make sentences.
fresh coffee/cigar smoke/cat fur/leather
seats/silk/wet dogs/fresh bread
expensive ties/freeways/canned peas
stale cookies/stale fish/Caribbean
beaches/roses/old sneakers

Quickly check your lesson achievements:

Step 5: Writing practice

Mục tiêu: Luyện viết chính tả của từ và luyện viết thành câu – đoạn – bài.

Nếu đã đăng ký, bạn viết và gửi bài ở phần Writing, mục Dành cho học viên đã đăng ký cuối bài học.

Exercise 1. Summarize the conversations above, using your own words.

Exercise 2. Write 150 – 200 words about your food taste.

Only for paid students
Step 6: Submitting practices to teacher

Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn chỉnh sửa phát âm, phần luyện nói và bài viết của bạn.

Bạn bấm Choose File để tải lên phần thâu luyện phát âm (bước 2) và nói (bước 4). Còn bài tập viết (bước 5) thì gõ vào ô “Gõ bài viết vào đây.” Sau đó bấm “SEND TO TEACHER” để gửi bài cho giáo viên chỉnh sửa.

Hoặc bạn cũng có thể gửi bài thực hành qua Zalo của SEAD (nút màu xanh dương góc dưới phải màn hình).

“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen

Contact Me on Zalo