Unit 10: Superstar
Mục tiêu bài học
|
|
|
Bài học có 6 bước: Nghe hiểu → Luyện phát âm chuẩn → Luyện phản xạ nghe → Luyện nói → Luyện viết → Gửi bài cho giáo viên. Bạn bấm vào đầu mục mỗi bước để xem/ẩn hướng dẫn nhé.
Bước 1: Nghe hiểu
Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa bài nghe.
Bấm nghe qua một lần, sau đó nhấp đúp vào bất kỳ từ nào để biết cách phát âm và ý nghĩa. Sau khi đã hiểu toàn bộ bài nghe, bạn bấm nghe thêm một lần nữa.
Maria–Donna: Come in!
Gary: Yes, Ms. Baloney?
Maria-Donna: No, no, Gary! I don‘t want you.
Gary: Who do you want, Ms. Baloney?
Maria-Donna: I want Marvin, and I want him right away.
Gary: OK. I‘ll go and find him.
Maria-Donna: Ah, Marvin!
Marvin: Did you want to see me, ma‘am?
Maria–Donna: Yes. I wanted to see you twenty minutes ago.
Marvin: I‘m sorry. I was in the garage.
Maria–Donna: I want a car this afternoon.
Marvin: Which car do you want to take? The stretch limo, the Rolls-Royce, or the Ferrari?
Maria–Donna: The stretch limo.
Marvin: Where do you want to go, ma’am?
Maria-Donna: The recording studio.
Marvin: What time?
Maria–Donna: The recording session begins at two. We’ll leave here at one–thirty.
Maria-Donna: OK, Brandon. Can you hear me?
Brandon: Sure.
Maria-Donna: I want you to play electric piano on this one.
Brandon: No problem.
Maria–Donna: And I want Jared to play acoustic guitar. I want him to play real loudly, OK?
Brandon: You got it.
Maria-Donna: And find Tania and Sophie. I want them to sing doo–wops.
Brandon: Excuse me?
Maria–Donna: You know, the chorus. Doo-wop–di-diddydiddy-dum–di–do.
The Present Continuous | Thì hiện tại diễn tiễn
Cách dùng thông dụng: Miêu tả những gì đang diễn ra ngay lúc đang nói
Cấu trúc: S + be (is/am/are) + V-ING + (O)
Ví dụ:
1. I’m practicing English with myself.
2. He’s reading news.
3. She’s cooking dinner.
4. They’re playing computer games.
5. We’re watching an action movie with Brad Pitt.
6. What are you doing?
7. Are you talking on the phone? Who are you talking to?
8. What’s your sister doing?
9. Is she learning English? Who’s teaching her?
Can you help me?
Cách dùng: nhờ ai đó giúp đỡ hoặc đề nghị giúp đỡ người khác
Cấu trúc: Can + S + help + O (+ with something)?
Ví dụ:
1. Can you help me with this quiz? | Anh có thể giúp tôi làm bài toán này được không?
2. Can I help you with something? | Tôi có thể giúp gì được cho anh?
Bước 2: Luyện phát âm chuẩn
Mục tiêu: Luyện phát âm đúng theo giọng bản ngữ
Bây giờ bạn hình dung ra ngữ cảnh của bài nghe như đang diễn ra trước mắt và bạn chính là từng nhân vật trong đó.
Luyện shadowing (nói đuổi): Bấm nghe từng câu, tạm dừng và nói theo ngay sau đó sao cho phát âm đúng nhất có thể.
Luyện role-play (nhập vai): Khi đã tự tin, bạn ngừng shadowing để chuyển sang tự vào vai của nhân vật trong hội thoại. Các câu nói ra cần đúng phát âm và xuất phát từ cảm xúc của chính bạn. Thâu âm để nghe lại và tự chỉnh sửa. Lưu lại phần thâu âm bạn hài lòng nhất (để gửi bài cho giáo viên chỉnh sửa, nếu bạn đã đăng ký khoá học).
Bước 3: Luyện phản xạ nghe
Mục tiêu: Luyện phản xạ nghe
Phản xạ nghe là năng lực quan trọng nhất bạn cần đạt được trong học giao tiếp tiếng Anh. Luyện phản xạ nghe là tập nghe cho đến khi thấm nhuần, đến mức có thể nghe hiểu liền mà không phải do ghi nhớ nội dung bài nghe – nôm na là như nghe hiểu tiếng Việt vậy.
Bạn quay lại bài nghe ở bước 1, bấm ẩn lời thoại (và ẩn song ngữ) để nghe mà không nhìn lời thoại hay song ngữ. Khi nghe nếu xuất hiện chữ trong đầu, hay dịch ra tiếng Việt mới hiểu thì chưa phải là phản xạ nghe. Bạn cần tiếp tục nghe cho đến khi không thấy xuất hiện chữ hay dịch ra nữa mà nghe hiểu liền.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn cần lập lại bước này nhiều lần vào nhiều ngày khác nhau mới có thể nghe thấm nhuần và hình thành phản xạ nghe.
Còn bây giờ bạn thực hiện một số lần vừa phải và chuyển sang bước tiếp theo: Luyện nói.
Bước 4: Luyện nói
Mục tiêu: Luyện nói.
Bạn thâu âm và tự chỉnh sửa trước, sau đó lưu lại bài thâu mà bạn hài lòng nhất để gửi cho giáo viên chỉnh sửa.
Exercise 1. Practice making questions.
I wanted to do something.
⇒ What did you want to do?
1. They wanted to go somewhere.
2. He wanted to buy something.
3. We wanted to meet someone.
4. She wanted to eat something.
5. I wanted to see someone.
Exercise 2. Practicing making sentences with cues.
She/them/make dinner
⇒ She wants them to make dinner.
1. He/me/call him
2. I/him/help me.
3. They/her/clean the room.
4. My parents/me/learn English.
5. The police/them/stop.
6. She/me/dance
7. The teacher/us/do our homework.
Exercise 3. Ask & Answer then Present.
What did your father (/mother/parents/teachers) want you to do?
What did you want to do?
When I was young, my parents wanted me to be a doctor. They wanted me to work hard.
Exercise 4. Discussion Questions
1. What images spring to mind when you hear the word ‘music’?
2. What does music mean to you?
3. What would life be like without music?
4. Which is more important to you, music or TV?
5. What kind of music do you like?
6. How have your musical tastes changed since when you were a kid?
7. What music can change the way you feel?
8. What’s the best time and place to listen to music?
9. Where does the best music come from, the USA, UK or other?
10. What decade has produced the best music?
Bước 5: Luyện viết
Mục tiêu: Luyện viết chính tả của từ và luyện viết thành câu – đoạn – bài.
Nếu đã đăng ký, bạn viết và gửi bài ở phần Writing, mục Dành cho học viên đã đăng ký cuối bài học.
Exercise 1. Summarize the conversation above.
Exercise 2. Write 150 – 200 words about your musical taste.
Quickly check your lesson achievements:
- I can ask questions and answer using want, want to, want somebody to do something.
- I can talk about my musical taste.
- I can speak with better round and clear pronunciation and intonation.
Bước 6: Gửi bài cho giáo viên chỉnh sửa
Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn chỉnh sửa phát âm, phần luyện nói và bài viết của bạn.
Bạn bấm Choose File để tải lên phần thâu luyện phát âm (bước 2) và nói (bước 4). Còn bài tập viết (bước 5) thì gõ vào ô “Gõ bài viết vào đây.” Sau đó bấm “SEND TO TEACHER” để gửi bài cho giáo viên chỉnh sửa.
Hoặc bạn cũng có thể gửi bài thực hành qua Zalo của SEAD (nút màu xanh dương góc dưới phải màn hình).
“Thank you for being with us on your journey of learning English.” – Anthony & Aileen